Tính nồng độ % của dung dịch khi hòa tan 5 gam Nacl vào 120 gam nước
5.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được:
a) Hòa tan 9 gam NaCl vào 91 gam nước
b) Hòa tan 0,5 mol NaCl vào 300 ml nước
a) \(C\%=\dfrac{9}{9+91}.100\%=9\%\)
b) \(m_{H_2O}=300.1=300\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{0,5.58,5}{0,5.58,5+300}.100\%=8,88\%\)
Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau :
a. Hòa tan 50 gam NaCl vào 120 gam nước.
b. Trong 120 gam dung dịch NaOH có hoà tan 8 gam NaOH khan.
a)
mdd = m NaCl + m H2O = 120 + 50 = 170(gam)
C% NaCl = 50/170 .100% = 29,41%
b)
C% NaOH = 8/120 .100% = 6,67%
tính nồng độ phần trăm của dung dịch nacl khi hòa tan 0.2 mol nacl vào 288.3 gam nước
\(m_{dung\ dịch} = m_{NaCl} + m_{H_2O} = 0,2.58,5 + 288,3 = 300(gam)\\ C\%_{NaCl} = \dfrac{0,2.58,5}{300}.100\% = 3,9\%\)
Câu 1
a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước. (coi thể tích dung dịch không đổi).
Câu 2 Hãy tính khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .
Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.
Cho Na= 23; O= 16; H=1.
Câu 4
Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch sulfuric acid (H2SO4)
b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.
Câu 5
Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch hydrochloric acid 2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).
Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được:
a) Hòa tan 9 gam NaCl vào 91 gam nước
b) Hòa tan 0,5 mol NaCl vào 300 ml nước
a.\(C\%_{NaCl}=\dfrac{9}{91+9}.100\%=9\%\)
b.\(m_{NaCl}=0,5.58,5=29,25g\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{29,25}{29,25+300}.100\%=8,88\%\)
Hòa tan 30 g NaCl vào 170 gam nước, được dung dịch có khối lượng riêng 1,1 gam/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được
\(C\%=\dfrac{30}{170}.100\%=17,647\%\)
\(V_{\text{dd}}=\left(30+170\right)1,1=220ml\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{30}{58,5}=0,513mol\)
\(C_M=\dfrac{0,513}{0,22}=0,696M\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{30}{170+30}.100\%=15\%\\ C_M=C\%.\dfrac{10D}{M}=10.\dfrac{10.1,1}{58,5}=1,88M\)
hòa tan 1.8 gam nacl vào nước để được 200 gam dung dịch. tính nồng độ phan tram của dung dịch thu được (mong mn giúp mik )
Ta có: $\%C_{NaCl}=\frac{1,8.100}{1,8+200}=0,89\%$
\(C\%_{NaCl} = \dfrac{1,8}{200}.100\% = 0,9\%\)
6.6. Ở 80°C, nồng độ của dung dịch NaCl bão hoà là 27,65%. a) Hãy tính độ tan của NaCl ở 80C. b) Khi cho 28 gam NaCl vào 120 gam nước, đun dung dịch đến HC, hồi dùng dịch thu được đã bão hoà chưa ? Làm thế nào để dung dịch trở nên bão hoà ?
a) Hòa tan 20 gam KCl vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b) Hòa tan 40 gam đường vào 150 ml nước (DH2O = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch?
c) Hòa tan 60 gam NaOH vào 240 gam nước thu được dung dịch NaOH . Tính nồng độ
phần trăm dung dịch NaOH ?
d) Hòa tan 30 gam NaNO3 vào 90 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch?
e) Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60% ?
f) Hòa tan 25 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%. Hãy tính khối
lượng của dung dịch A thu được ?
g) Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được
dung dịch có nồng độ 25%?
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{20+60}.100\%=25\%\)
b, \(C\%=\dfrac{40}{40+150}.100\%\approx21,05\%\)
c, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{60+240}.100\%=20\%\)
d, \(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{30}{30+90}.100\%=25\%\)
e, \(m_{NaCl}=150.60\%=90\left(g\right)\)
f, \(m_{ddA}=\dfrac{25}{10\%}=250\left(g\right)\)
g, \(n_{NaOH}=120.20\%=24\left(g\right)\)
Gọi: nNaOH (thêm vào) = a (g)
\(\Rightarrow\dfrac{a+24}{a+120}.100\%=25\%\Rightarrow a=8\left(g\right)\)