Chứng minh nếu \(\frac{a}{b}<1\)thì \(\frac{a}{b}<\frac{a+1}{b+1}\)
1/ Chứng minh rằng nếu \(\frac{a+2}{a-2}=\frac{b+3}{b-3}\)thì \(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}\)
2/ Chứng minh rằng: Nếu \(\frac{bz-cy}{a}=\frac{cx-az}{b}=\frac{ay-bx}{c}thì\frac{a}{x}=\frac{b}{y}=\frac{c}{z}\)
1,
\(\frac{a+2}{a-2}=\frac{b+3}{b-3}\)
<=> (a - 2)(b + 3) = (a + 2)(b - 3)
<=> ab + 3a - 2b - 6 = ab - 3a + 2b - 6
<=> 3a - 2b = -3a + 2b
<=> 6a = 4b
<=> 3a = 2b
<=> \(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}\)(Đpcm)
2,
Có:
\(\frac{bz-cy}{a}=\frac{cx-az}{b}=\frac{ay-bx}{c}\)
\(=\frac{abz-acy}{a^2}=\frac{bcx-baz}{b^2}=\frac{cay-cbx}{c^2}\)
\(=\frac{abz-acy+bcx-baz+cay-cbx}{a^2+b^2+c^2}=0\)
=> bz - cy = 0
=> bz = cy
=> \(\frac{b}{y}=\frac{c}{z}\)(1)
=> cx - az = 0
=> cx = az
=> \(\frac{c}{z}=\frac{a}{x}\)(2)
Từ (1) và (2)
=> \(\frac{a}{x}=\frac{b}{y}=\frac{c}{z}\)(Đpcm)
Ta có : \(\frac{a+2014}{a-2014}=\frac{a+2015}{a-2015}\)
\(\Rightarrow\left(a+2014\right)\left(a-2015\right)=\left(a-2014\right)\left(a+2015\right)\)
\(\Rightarrow a^2-a-2014.2015=a^2+a-2014.2015\)
\(\Leftrightarrow a^2-a=a^2+a\)
=> a2 - a2 - a = a
=> -a = a
=> 0 = a + a
=> 2a = 0
=> a = 0
Vậy \(\frac{a}{2014}=\frac{b}{2015}\) (đpcm)
CHỨNG MINH RẰNG NẾU:\(\frac{a}{b}=\frac{b}{c}thì\frac{a^2+b^2}{b^2+c^2}=\frac{a}{c}\)
Ta có a/b =b/c
=> a^2/b^2=a/b.a/b= a/b.b/c=a/c(1)
Lại có a/b=b/c
=> a^2/b^2=b^2/c^2=a^2+b^2 / b^2+c^2 (t/c dãy tỉ số = nhau) (2)
Từ (1),(2) => a/c=a^2+b^2 / b^2+c^2
Ta có \(\frac{a}{b}=\frac{b}{c}\)=> \(\left(\frac{a}{b}\right)^2=\left(\frac{b}{c}\right)^2\)
=> \(\frac{a^2}{b^2}=\frac{b^2}{c^2}=\frac{a^2+b^2}{b^2+c^2}\)mà \(\frac{a}{b}=\frac{b}{c}\)
=> \(\frac{a^2+b^2}{b^2+c^2}=\frac{a}{b}.\frac{a}{b}=\frac{a}{b}.\frac{b}{c}=\frac{a}{c}\)
Ta có : \(\frac{a}{b}=\frac{b}{c}\)
\(\Rightarrow\frac{a^2}{b^2}=\frac{b^2}{c^2}\)
Áp dung tính chất của dãy tỉ bằng nhau , ta có :
\(\frac{a^2}{b^2}=\frac{b^2}{c^2}=\frac{a^2+b^2}{b^2+c^2}=\frac{a}{c}.\frac{a}{c}=\frac{a}{c}.\frac{b}{c}=\frac{a}{c}\)( điều phải chứng minh )
Vậy ...............
Chứng minh: Nếu a > b thì \(\frac{a}{b}< \frac{a+1}{b+1}\)
a > b
=> ab + a > ab + b
=> a(b + 1) > b(a + 1)
=> \(\frac{a}{b}>\frac{a+1}{b+1}\) (đpcm)
Chứng minh bất đẳng thức nesbitt
Nếu a,b,c là các số dương ta có \(P=\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{b+a}\ge\frac{3}{2}\)
Chứng minh giúp em dễ hiểu vs ạ
C3
Đặt \(S=\frac{a}{b+c}+\frac{b}{a+c}+\frac{c}{a+b}\)
\(M=\frac{b}{b+c}+\frac{c}{c+a}+\frac{a}{a+b}\)
\(N=\frac{c}{b+c}+\frac{a}{c+a}+\frac{b}{a+b}\)
Ta có : \(M+N=\left(\frac{b}{b+c}+\frac{c}{c+a}+\frac{a}{a+b}\right)+\left(\frac{c}{b+c}+\frac{a}{c+a}+\frac{b}{a+b}\right)\)
\(=\left(\frac{b}{b+c}+\frac{c}{b+c}\right)+\left(\frac{c}{c+a}+\frac{a}{c+a}\right)+\left(\frac{a}{a+b}+\frac{b}{a+b}\right)\)
\(=\frac{b+c}{b+c}+\frac{c+a}{c+a}+\frac{a+b}{a+b}=1+1+1=3\)
Ta có :\(+)M+S=\frac{b}{b+c}+\frac{c}{c+a}+\frac{a}{a+b}+\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}\)
\(=\frac{b+a}{b+c}+\frac{c+b}{c+a}+\frac{a+c}{b+a}\)
Hoàn toàn tương tự :\(+)N+S=\frac{a+c}{b+c}+\frac{b+a}{c+a}+\frac{b+c}{b+a}\)
Áp dụng Bất đẳng thức Cauchy cho 2 số không âm ta được :
\(\frac{b+a}{b+c}+\frac{c+b}{c+a}+\frac{a+c}{b+a}\ge3\sqrt[3]{\frac{\left(b+a\right)\left(c+b\right)\left(a+c\right)}{\left(b+c\right)\left(c+a\right)\left(b+a\right)}}=3\)
\(\frac{a+c}{b+c}+\frac{b+a}{c+a}+\frac{b+c}{b+a}\ge3\sqrt[3]{\frac{\left(a+c\right)\left(b+a\right)\left(b+c\right)}{\left(b+c\right)\left(c+a\right)\left(b+a\right)}}=3\)
Cộng theo vế các bất đẳng thức cùng chiều ta được :
\(M+N+2S\ge3+3=6\)
\(< =>3+2S\ge6< =>2S\ge6-3=3< =>S\ge\frac{2}{3}\)
Vậy ta có điều phải chứng minh
\(P=\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{b+a}=\frac{a+b+c}{b+c}+\frac{a+b+c}{a+c}+\frac{a+b+c}{a+b}-3\)
\(=\left(a+b+c\right)\left(\frac{1}{b+c}+\frac{1}{a+c}+\frac{1}{a+b}\right)-3\)
\(\ge\left(a+b+c\right)\frac{9}{b+c+a+c+a+b}-3\)
\(=\frac{9}{2}-3=\frac{3}{2}\)
Dấu "=" xảy ra <=> a = b = c
a) Cho a, b, c > 0. Chứng minh nếu \(\frac{a}{b}< 1\) thì \(\frac{a+c}{b+c}>\frac{a}{b}\)
b) a, b, c là cạnh tam giác. Chứng minh \(1< \frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}< 2\)
a)
đúng rồi cái này phải chứng minh: hôm trước gặp câu lớp 6 lấy kết quả luôn mới ÁC.
\(\frac{a+c}{b+c}>\frac{a}{b}\Leftrightarrow\frac{a+c}{b+c}-\frac{a}{b}>0\Leftrightarrow\frac{\left(a+c\right)b-a\left(b+c\right)}{\left(b+c\right)b}>0\Leftrightarrow\frac{bc-ac}{\left(b+c\right)b}>0\Leftrightarrow\frac{c\left(b-a\right)}{\left(b+c\right)b}>0\) (*)
Theo đầu bài ta có: \(\left\{\begin{matrix}a,b,c>0\\\frac{a}{b}< 1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{\begin{matrix}\left(b+c\right)b>0\\a< b\Rightarrow b-a>0\end{matrix}\right.\)=> (*) đúng mọi biến đổi là tương đương => dpcm
b) làm ở đâu đó rồi
lấy kết qủa câu (a) áp vào là ra
Chứng minh rằng: Nếu \(\frac{a}{b}>1\) thì \(\frac{a}{b}>\frac{a+c}{b+c}\)
Bất đẳng thức này sai nhé bạn:
Ví dụ với \(a=-10;b=-5;c=1\) thì:
\(\frac{a}{b}=\frac{-10}{-5}=2>1\)
Nhưng \(\frac{a+c}{b+c}=\frac{-10+1}{-5+1}=\frac{9}{4}>2\Rightarrow\frac{a}{b}< \frac{a+c}{b+c}\)
Cho tam giác nhọn ABC độ dài các cạnh BC, CA, AB lần lượt bằng a, b, c
a) Chứng minh: \(\frac{a}{sinA}=\frac{b}{sinB}=\frac{c}{sinC}\)
b) Chứng minh rằng nếu: a + b = 2c thì sinA + sinB = 2sinC
a) Ta có: \(bc.sinA=ca.sinB=ab.sinC\left(=2S_{ABC}\right)\Rightarrow b.sinA=a.sinB;c.sinB=b.sinC\Rightarrow\frac{a}{sinA}=\frac{b}{sinB};\frac{b}{sinB}=\frac{c}{sinC}\Rightarrowđpcm\)
b) Ta có: \(a+b=2c\Leftrightarrow\frac{a}{c}+\frac{b}{c}=2\).
Từ câu a ta suy ra \(\frac{a}{c}=\frac{sinA}{sinC};\frac{b}{c}=\frac{sinB}{sinC}\).
Do đó: \(\frac{sinA}{sinC}+\frac{sinB}{sinC}=2\Rightarrow sinA+sinB=2sinC\) (đpcm).
Chứng minh rằng : Nếu \(\frac{a}{b}=\frac{b}{d}\)thì \(\frac{a^2+b^2}{b^2+d^2}=\frac{a}{d}\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{b}{d}\Rightarrow\dfrac{a^2}{b^2}=\dfrac{b^2}{d^2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{a^2}{b^2}=\dfrac{b^2}{d^2}=\dfrac{a^2+b^2}{b^2+d^2}\) (1)
Lại có: \(\dfrac{a^2}{b^2}=\dfrac{a}{b}\cdot\dfrac{a}{b}=\dfrac{a}{b}\cdot\dfrac{b}{d}=\dfrac{a}{d}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\dfrac{a^2+b^2}{b^2+d^2}=\dfrac{a}{d}\) (đpcm)
Chứng minh rằng : Nếu \(\frac{a+b}{b+c}=\frac{c+d}{d+a}\) thì a = choặc a + b + c + d = 0
\(\frac{a+b}{b+c}=\frac{c+d}{d+a}\Rightarrow\left(a+b\right)\left(d+a\right)=\left(c+d\right)\left(b+c\right)\)
=> a2+ab+ad+db=cb+c2+db+dc
=> a2+ab+ad+db-cb-c2-db-dc=0
=>( a2-c2) + (ab -bc) +( ad -dc)=0
=>(a+c)(a-c) +b(a-c) +d(a-c)=0
=>(a-c)(a+c+b+d)=0
=>\(\left[\begin{array}{nghiempt}a-c=0\\a+b+c+d=0\end{array}\right.\)
=>\(\left[\begin{array}{nghiempt}a=c\\a+b+c+d=0\end{array}\right.\)