Một hợp chất hữu cơ B có thành phần các nguyên tố như sau: 53,33% C, 15,55%H, 31,12% N. Tìm công thức phân tử của B?
Dạng 4 bài 3 Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 40% C , 6,67% H, 53,33% O. a)Xác định công thức phân tử a biết Ma= 60 gam trên mol b) Viết công thức cấu tạo có thể có của A
a, Gọi CTPT của A là CxHyOz.
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,33}{16}=1:2:1\)
⇒ CTĐGN của A là: (CH2O)n.
Mà: MA = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2+16}=2\)
Vậy: A là C2H4O.
b, CTCT: CH3 - CHO.
Bạn tham khảo nhé!
BÀI 1 : hợp chất hữu cơ A có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau : 55,33 % C, 15,55 % h2 , 31,12 % N . xác định công thức phân tử A biết phân tử khối là 45.
Giả sử có 100g A
=> mC= 53,33g; mH= 15,55g; mN= 31,12g
=> nC= 4,44 mol; nH= 15,55 mol; nN= 2,22 mol
nC: nH: nN= 2:7:1
=> CTĐGN (C2H7N)n
M=45 => n=1
Vậy CTPT A là C2H7N
Giả sử có 100g A
\(\Rightarrow m_C=53,33\left(g\right);m_H=15,55\left(g\right);m_N=31,12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_C=4,44\left(mol\right);n_H=15,55\left(mol\right);n_N=2,32\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_N=2:7:1\)
Nên CTĐGN (C2H7N)n
\(M=45\Rightarrow n=1\)
Vậy CTPT A là C2H7N
Hợp chất A có thành phần các nguyên tố : 53,33% C ;15,55% H ;31,12% N .Tìm công thức phân tử của A , biết A có phân tử khối là 45
Giả sử có 100g A
=> mC= 53,33g; mH= 15,55g; mN= 31,12g
=> nC= 4,44 mol; nH= 15,55 mol; nN= 2,22 mol
nC: nH: nN= 2:7:1
=> CTĐGN (C2H7N)n
M=45 => n=1
Vậy CTPT A là C2H7N
%O = 100% -%C -%H = 100% - 54,54% - 9,1% = 36,36%
\(M_X = 2M_{CO_2} = 2.44 = 88(đvC)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{88.54,54\%}{12}= 4\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{88.9,1\%}{1} = 8\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{88.36,36\%}{16} = 2\)
Vậy CTPT của X : C4H8O2
Hợp chất A có thành phần các nguyên tố : 53,33%C; 15,55%H:31,12%N. Tìm CTPT của A, biết A có phân tử khối là 46
Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau:85,7%C và 14,3%H. Biết phân tử khối của A là 28đvC. Công thức hoá học của A là?
\(\left\{{}\begin{matrix}m_C=85,7\%.28=24g\\m_H=14,3\%.28=4g\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{24}{12}=2mol\\n_H=\dfrac{4}{1}=4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH:C_2H_4\)
Vì: %mC+ %mH= 85,7%+14,3%=100%
=> Hợp chất hữu cơ trên chỉ có 2 nguyên tố C và H.
CTTQ: CxHy (x,y: nguyên , dương)
mC= 0,857.28= 24(g) =>x=nC=24/12=2
mH=28-24=4(g) =>y=nH=4/1=4
=> Với x=2;y=4 => Hợp chất hữu cơ A có CTPT: C2H4
gọi cthh của A có dạng : CxHy (x,y∈N* )
theo đề bài :
\(\dfrac{12x}{85,7}=\dfrac{y}{14,3}=\dfrac{28}{100}\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
=> CTHH : C2H4
Một chất hữu cơ A (C, H, O) có công thức phân tử cũng là công thức đơn giản nhất, trong A có 53,33% khối lượng của nguyên tố oxi. Tổng số nguyên tử trong A là bao nhiêu?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Gọi công thức phân tử của chất A là CxHyOz
Giả sử z = l thì A là
Khi đó (thỏa mãn vì CTPT trùng với CTĐGN)
Giả sử z = 2 thì A là
Khi đó
=> C2H4O2 (loại vì công thức đơn giản nhất là CH2O)
Tương tự ta được C3H6O3; C4H8O4;... đều không thỏa mãn
=> Chất A thỏa mãn công thức phân tử cũng là công thức đơn giản nhất chỉ có CH2O.
Vậy tổng số nguyên tử trong A là 4.
Đáp án B
Hãy tìm các công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 102 gam, thành phần các nguyên tố: 52,94% Al và 47,06% O.
b) Hợp chất C có khối lượng mol phân tử là 98 gam, thành phần các nguyên tố: 2,04% H; 32,65% S;65,31% O
c) Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 212 gam, thành phần các nguyên tố: 55,19% K; 14,62% P; 30,19% O.
Ta có %C + %H + %Cl = 100 %
=> A chứa C , H và Cl
Gọi CTĐGN của A là CxHyClz
=> x:y:z = \(\dfrac{\%C}{12}\): \(\dfrac{\%H}{1}\):\(\dfrac{\%Cl}{35,5}\)= 3,1 : 7,75 : 1,55 = 2 : 5 : 1
=> CTĐGN của A là C2H5Cl và CTPT của A có dạng (C2H5Cl)n
MA = 2,15. 30 = 64,5 (g/mol) => 64,5n = 64,5
=> n = 1 và CTPT của A là C2H5Cl