Giả sử có 100g A
=> mC= 53,33g; mH= 15,55g; mN= 31,12g
=> nC= 4,44 mol; nH= 15,55 mol; nN= 2,22 mol
nC: nH: nN= 2:7:1
=> CTĐGN (C2H7N)n
M=45 => n=1
Vậy CTPT A là C2H7N
Giả sử có 100g A
=> mC= 53,33g; mH= 15,55g; mN= 31,12g
=> nC= 4,44 mol; nH= 15,55 mol; nN= 2,22 mol
nC: nH: nN= 2:7:1
=> CTĐGN (C2H7N)n
M=45 => n=1
Vậy CTPT A là C2H7N
đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam hợp chất hữu cơ A . Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) và 8,1 gam H20. Xác định công thức phân tử của A ( biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất )
Bài 1: Một nguyên tố A thuộc chu kì 2 , nhóm IVA tạo thành hợp chất khí với hidro . Xác định A biết rằng tỉ khối của hợp chất khí đối với oxi bằng 0.5 .
Bài 2: CHo 9.2 g một kim loại hóa trị I tác dụng vừa đủ với Cl2 , thu được 23,4 g muối clorua . Xác định tên kim loại .
hòa tan hỗn hợp 2 kim loại mg và cu bằng dd hcl 2M,sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc)và 2,8g 1 chất rắn ko tan.Tính:
a)thể tích dd hcl còn dư
b)thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Câu 1: hóa chất có thể dùng để loại bỏ chất CO2 ra khỏi hỗn hợp CH4CO2 là;
A. Dung dịch HCl dư
B. Dung dịch CaOH2 dư
C. Dung dịch Br2
D. khí Cl2
Câu 2:C bao nhiêu công thức cấu tạo mạch vòng ứng với công thức CaH6;
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 3: trong các chất sau chất nào cháy sinh ra số mol lớn hơn số mol CO2
A. C2H2
B. C2H4
C. CH4
D. C2H6
Câu 4;B 0,01 mol hiđrocacbon có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1 mol .Vậy x là hiđrocacbon nào trong số chất sau;
A. CH4
B. C2H2
C. C2H4
D. C2H6
Câu 5: dầu ăn là gì?
A. Dầu ăn là esti của glixerol
B. Dầu ăn là esti
C. Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo
D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo
Câu 6: dựa vào dữ kiện nào sau đây để có thể nói một chất vô cơ và hữu cơ;
A. Trạng thái
B. Thành phần nguyên tố
C. Độ tan trong nước
D. Màu sắc
Câu 7; cát trắng đá vôi soda là nguyên liệu chính dùng để sản xuất;
A. Đồ sành
B. Đồ sứ
C. Xi măng
D. Thủy Tinh
II) Tự Luận:
Câu 1:Cho 9,2 gam kim loại A phản ứng với khí Cl tạo thành 23,4 g muối .Hãy xây dựng kim loại A ,b kim loại A hóa trị 1.
Câu 2; Nêu phương trình hóa học để có thể nhận biết các chất trong mỗi nhóm chất sau;
a) etilen, metan
b) rượu etylic, axit axetic
Giúp mjk vs mai mjk kt r mjk cảm ơn nhiều ạ iii
cho 9,16 gam hỗn hợp A gồm:Zn,Cu và Fe vào cốc đựng 340 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và kết tủa C. Hòa tan hết C bằng H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Thêm dung dịch NaOH dư vào B, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 10,4 gam rắn E
Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Để hoàn tan hoàn toàn 24g ôxít của một kim loại hóa trị 2 cần dùng hết 300 gam dung dịch HCl 7,3% và thu được dung dịch B
a) xác định công thức của ôxít kim loại
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch B
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit \(H_2SO_4\) loãng dư. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí thoát ra ở đktc
Đốt cháy m gam hợp chất hữu cơ X cần dùng 28,8 gam oxi thu được 39,6 gam CO2 và 20,16 lít hơi nước (đktc).
a. Tính m?
b. Xác định CTPT của X biết X có tỉ khối đối với không khí 5,86<dx/kk<6,55
Cho 6.4g Oxit của kim loại A có hóa trị III tác dụng với 1.2kg dd HCl 0.2M (d=1g/ml)
Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dich X
a) Hãy xác định tên kim loại A va viết đúng CTHH của Oxit trên
b) Tinh nồng độ phần trăm của dung dich X
c) Cho thêm 40g dung dịch Xút 3%.Hãy tính lượng kết tủa được sau phản ứng