Cho 8,1g nhôm tác dụng hoàn toàn với H²SO⁴ a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng muối Al²(SO⁴)
Giúp e vs ạ
Mai e thi rồi giúp v ạ Cho 3,9 gam kẽm tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ a) viết phương trình hóa học b) tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn. So sánh H2 và CO2 (tỉ khối) c) Tính khối lượng HCL cần dùng d) tính khối lượng muối tạo thành
\(n_{Zn}=\dfrac{3,9}{65}=0,06mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,06 0,12 0,06 0,06
\(V_{H_2}=0,06\cdot22,4=1,344l\)
\(d_{H_2}\)/CO2=\(\dfrac{M_{H_2}}{M_{CO_2}}=\dfrac{2}{44}=\dfrac{1}{22}\)
\(m_{HCl}=0,12\cdot36,5=4,38g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,06\cdot136=8,16g\)
a) Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
b) nZn = 3,9:65= 0,06 ( mol)
theo pt , nH2 =nZn= 0,06 (mol)
=> VH2(ĐKTC) = 0,06.22,4=1,344(l)
H2/CO2 = MH2/MCO2 =2/44=1/22
c) theo pt nHCl = 2nZn = 2.0,06=0,12(mol)
=> mHCl= 0,12 . 36,5=4,38(g)
d) theo pt , nZnCl2= nZn = 0,06(mol)
=> m ZnCl2 = 0,06.136=8,16 (g)
8. Cho 28, 4g natri oxit tác dụng với một lượng dd H 2 SO 4 9,8\% (phản ứng xảy ra hoàn toàn) a. Viết phương trình hóa học b. Tỉnh khối lượng dung dịch H_{2}*S * O_{4} đã dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành.
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{28,4}{62}=\dfrac{71}{155}\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:Na_2O+H_2SO_4--->Na_2SO_4+H_2O\)
b. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Na_2O}=\dfrac{71}{155}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=98.\dfrac{71}{155}=\dfrac{6958}{155}\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{\dfrac{6958}{155}}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=9,8\%\)
\(\Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}\approx458\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{Na_2O}=\dfrac{71}{155}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=\dfrac{71}{155}.142=\dfrac{10082}{155}\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{Na_2SO_4}}=28,4+458=486,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{Na_2SO_4}}=\dfrac{\dfrac{10082}{155}}{486,4}.100\%=13,37\%\)
\(a,PTHH:Na_2O+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ b,n_{H_2SO_4}=n_{Na_2O}=\dfrac{28,4}{62}\approx0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{H_2SO_4}}=0,5\cdot98=49\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{49\cdot100\%}{9,8\%}=500\left(g\right)\)
Cho 27gam kim loại nhôm Al tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2 SO4 thu được171gam muối nhôm sunfat Al2 (SO4) và 3 gam khi hidro H2
a) Lập phương trình hóa học
Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử nhôm lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng
b) Tính khối lượng của axit sunfuric H2 SO4
a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1
b) nAl =27/27 = 1 (mol)
theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)
khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 150 gam dung dịch axit sunfuric 20%.
a/ Viết phương trình hóa học ?
b/ Tính khối lượng các chất sau phản ứng ?
( Biết : Al = 27, H = 1, S = 32, O =16 )
1/ Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 150 gam dung dịch axit sunfuric 20%.
a/ Viết phương trình hóa học ?
b/ Tính khối lượng các chất sau phản ứng ?
( Biết : Al = 27, H = 1, S = 32, O =16 )
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) số mol Al: n(Al)=0,2 mol
Khối lượng H2SO4: 30g
Số mol H2SO4: n(H2SO4)=15/49 ~~ 0,306 mol
Do n(Al)/2 < n(H2SO4)/3
--> Al hết, H2SO4 dư
Các chất sau phản ứng là: 0,1 mol Al2(SO4)3, 0,3 mol H2 và 0,006 mol H2SO4 dư
Từ đó bạn tính khối lượng từng cái là xong.
Cho 8,1g nhôm phản ứng với 500ml dung dịch chứa axit clohidric ( HCl ) vừa đủ a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng muối nhôm clorua và thể tích ra ở điều kiện tiêu chuẩn c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã phản ứng
\(a) 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ b)n_{AlCl_3} = n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{AlCl_3} = 0,3.133,5 = 40,05(gam)\\ c) n_{HCl} = 3n_{Al} = 0,9(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,9}{0,5} = 1,8M\)
cho 5 ,4 gam al tác dụng với dung dịch hcl phản ứng xảy ra hoàn toàn . Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng .
a.viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra .tính khối lượng muối thu được saub phản ứng
b. tính khối lượng Cu qua phản ứng
a) nAl=0,2(mol)
PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
H2 + CuO -to-> Cu + H2O
nAlCl3= nAl= 0,2(mol)
=> mAlCl3= 133,5. 0,2= 26,7(g)
b) nCu= nH2= 3/2 . 0,2=0,3(mol)
=> mCu= 0,3.64=19,2(g)
(Qua phản ứng nghe kì á, chắc tạo thành chứ ha)
<3
Cho kim loại Nhôm tác dụng với dung dịch axit clohđric `(HCl)` người ta thu được muối Nhôm clorua `( AlCl_3)` và `44,8 l` khí hiđro `H_2(đktc)`
`a)` Viết phương trình hóa học của phản ứng.
`b)` Tính khối lượng muối Nhôm clorua `( AlCl_3)` thu được sau phản ứng, khối lượng Al cần dùng?
a)
\(PTHH:2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
1,3<---4<-------1,3<---------2
b)
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
\(m_{AlCl_3}=n\cdot M=1,3\cdot\left(27+35,5\cdot3\right)=173,55\left(g\right)\)
\(m_{Al}=n\cdot M=1,3\cdot27=35,1\left(g\right)\)
Câu 1:Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Fe3O4 → Fe →feCl3→Fe(OH)3
Câu 2:Viết phương trình hóa học khi cho nhôm tác dụng với
a/Dung dịch muối đồng (2)sunfat
b/Axit sunfuric đặc nguội
c/Khí clo
d/kẽm clorua
Câu 3:
a/nêu hiện tượng viết phương trình hóa học trong thí nghiệm sau đây:Nhúng 1 lá nhôm vào dd CuSO4 màu xanh lam
Câu 4:Cho 0,83g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với 100g dd H2SO4 loãng dư,sau phản ứng thu dc 0,56 l khí
a/Viết phương trình phản ứng
b/Tính thành phần phần trăm theo khối lượng hỗn hợp ban đầu
c/Tính nồng độ phần trăm dd H2SO4 cần dùng
Thường thì những kiểu bài dài thế này sẽ ko có ai muốn trả lời