Mn ơi giúp em với ạ Khí X nặng gấp 8 lần phân tử hidro a.Tính khối lượng mol của X b.Xác định CTHH của X biết X có 75%C và 25%H
.Một hợp chất X có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi 5 lần.
a.Tính phân tử khối của X.
b.Xác định tên và KHHH của A
c. Tìm CTHH của X ( Cho biết :Al=27, Fe=56 , O=16, S=32, Ca=40, )
a. Gọi CTHH của oxit là: A2O3
Ta có: \(d_{\dfrac{A_2O_3}{O_2}}=\dfrac{M_{A_2O_3}}{M_{O_2}}=\dfrac{M_{A_2O_3}}{32}=5\left(lần\right)\)
=> \(M_{A_2O_3}=160\left(g\right)\)
b. Ta có: \(M_{A_2O_3}=M_A.2+16.3=160\left(g\right)\)
=> MA = 56(g)
=> A là sắt (Fe)
c. Vậy CTHH của X là: Fe2O3
Một hợp chất X có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi 5 lần.
a.Tính phân tử khối của X.
b.Xác định tên và KHHH của A
c. Tìm CTHH của X ( Cho biết :Al=27, Fe=56 , O=16, S=32, Ca=40, )
a. biết \(M_{O_2}=2.16=32\left(đvC\right)\)
vậy \(M_X=\) \(32.5=160\left(đvC\right)\)
b. gọi CTHH của hợp chất là \(A_2O_3\)
ta có:
\(2A+3O=160\)
\(2A+3.16=160\)
\(2A+48=160\)
\(2A=160-48=112\)
\(A=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow A\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
c. \(CTHH:Fe_2O_3\)
Tỉ khối của khí X đối với khí Hidro bằng 23. Biết thành phàn theo khối lượng các nguyên tố trong khí X là 30,43,% N và còn lại là O. Xác định CTHH của A.
giúp mk với mn ơi !! mk đang cần gấp
\(d_{\dfrac{X}{H_2}}=23\\ M_{H_2}=2\\ \Rightarrow M_X=d_{\dfrac{X}{H_2}}.M_{O_2}=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow m_N=\%N.M_X=30,43\%.46=14\left(g\right)\\ m_O=m_X-m_N=46-14=32\left(g\right)\\ \Rightarrow n_N=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\\ CTHH:NO_2\)
\(M_A=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_N=\dfrac{46.30,43}{100}=14g\\ m_O=46-14=32g\\ n_N=\dfrac{14}{14}=1mol\\ n_O=\dfrac{32}{16}=2mol\\\Rightarrow CTHH:NO_2\)
Ta có: \(M_X=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Gọi CTHH của X là: \(\left(N_xO_y\right)_n\)
Ta có: \(x:y=\dfrac{30,43\%}{14}:\dfrac{100\%-30,43\%}{16}=2,17:4,35=1:2\)
Vậy CTHH của X là: \(\left(NO_2\right)_n\)
Mà: \(M_X=\left(14+16.2\right).n=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của X là: NO2
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.
A. C3H3
B. NH3
C. C2H6
D. PH3
\(X:H_3A\)
\(M=8.5\cdot2=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow A=17-3=14\)
\(\Rightarrow B\)
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.
A. C3H3
B. NH3
C. C2H6
D. PH3
một hợp chất X gồm 2 nguyên tố C và H, có tỉ khối với hidro là 8a,Hãy xác định CTHH của X biết hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng của C bằng 75%.b,Hãy cho biết khí X ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là bao nhiêu?
Gọi CTHH của X là CxHy
Tỉ khối X so với H2 = 8 => Mx = 8.2 = 16(g/mol)
%mC = 75% , X chỉ chứa C và H => %mH = 100 - 75 = 25%
=> %mC = \(\dfrac{12.x}{16}\).100% = 75% <=> x = 1
%mH = \(\dfrac{y.1}{16}.100\)% = 25% <=> y = 4
Vậy CTHH của X là CH4.
Khí X tỉ khối hơi so với khí hidro là 40. Biết phần trăm khối lượng của nguyên tố S trong X là 40%.Xác định CTHH của khí X( C=12, O=16, H=1, S=32, Al=27)
Mong mn giúp
\(CT:S_xO_y\)
\(M_X=40\cdot2=80\left(\text{g/}mol\right)\)
\(\%S=\dfrac{32x}{80}\cdot100\%=40\%\)
\(\Rightarrow x=1\)
\(M_X=32+16y=80\Rightarrow y=3\)
\(CTHH:SO_3\)
bài 1: tìm CTHH của khí A, biết rằng:
_ khí A nặng hơn khí hidro là 17 lần
_ thành phàn theo khói lượng của khí A là : 5,88% H và 94,12% S
bài 2 : Tìm CTHH của hợp chất B dễ bay hơi, có thành phần phân yuwr là 23,8% C , 5,9% H và 70,3 % Ck, biết phân tử khối của B gấp 2,805 lần phân tử khối của nước .
Mọi người giúp mình nha.. mình gấp lắm
Gọi CTHH của A là: HxSy
Vì khí A nặng hơn Khí hiđrô 17 lần nên PTK của khí A là: 2 . 17 = 34 (đvC)
x:y = \(\frac{\%H}{M_H}=\frac{\%S}{M_S}=\frac{5,88\%}{1}=\frac{94,12\%}{32}=2:1\)
=> CTHH là: ( H2S)n = 34
<=> 34n = 34 => n= 1
CTHH của A là H2S
Bài 1 :
Ta có: = 17 => MA = 17 . 2 = 34
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A
=> mH = = 2 (g) => mS = = 32 (g)
hoặc mS = 34 - 2 = 32 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:
nH = = 2 mol nS = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S
Bài 1 : Nặng hơn khí Hiđrô là 17 lần => M(khí) = 17 x 2 = 34 (đvc).
Gọi khí là H(a)S(b)
Thành phần khối lượng của khí:
0,0588 x 1 x a + 0,9412 x b x 32 = 34.
Lập cái bảng xét giá trị của a và b, em được a=2, b=1.
Khí đó là H2S
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{54.54}{12}:\dfrac{9.1}{1}:\dfrac{36.36}{16}=4.545:9.1:2.2725=2:4:1\)
\(CTnguyên:\left(C_2H_4O\right)_n\)
\(M_X=88\)
\(\Leftrightarrow44n=88\)
\(\Leftrightarrow n=2\)
\(CTPT:C_4H_8O_2\)
Chúc bạn học tốt !!
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. CTHH của hợp chất:
CTHH: XH3
MXH3 = 8,5.2 = 17(g/mol)
=> MX = 14 (g/mol)
=> X là N
=> CTH: NH3
Gọi CTHH của hợp chất là: \(XH_3\)
Ta có: \(M_{XH_3}=8,5.2=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Mà: \(M_{XH_3}=X+1.3=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow X=14\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là nitơ (N)
Vậy CTHH của hợp chất là: NH3
Gọi CTHH: XH3
\(d\dfrac{X_{H_3}}{H_2}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\)
\(=>M_{XH_3}=17\left(g\right)\)
\(=>X+3=17=14\left(Dvc\right)\)
=> X là N