trong một phân tử XCO3 có tổng khối lượng là 16605.10-23 g. Xác định CTHH của hc trên
một mẩu chất có chứa 200 phân tử xso4 có tổng khối lượng là 7737,93.10 mũ -23 g. xác định công thức hoá học của hợp chất trên
1 phân tử $XSO_4$ có khối lượng $7737,93.10^{-23} : 200 = 38,69.10^{-23}$ gam
Phân tử khối của $XSO_4 = X + 96 = 38,69.10^{-23} : (0,167.10^{-23}) = 137(Ba)$
Vậy CTHH là $BaSO_4$
hợp chất X có dạng ASOy( A là nguyên tố chưa biết ).khối lượng 1 phân tử X là 20.10-23 g và 1mol X có 36.1023nguyên tử. xác định cthh của X
Sửa đề : 6.1023
\(M_X=20\cdot10^{-23}\cdot6\cdot10^{23}=120\left(đvc\right)\)
\(\Rightarrow A+32+16y=120\)
\(\Rightarrow A+16y=88\)
\(BL:y=4\Rightarrow A=24\)
\(CT:MgSO_4\)
một khoáng vật có tổng số nguyên tử trong phân tử không quá 7,có thành phần % về khối lượng là 39,6%K,27,7%Mn và 1 nguyên tố khác. Xác định CTHH của khoáng vật đó
%Nguyên tố khác = 100-39,6-27,7=32,7 % (Gọi nguyên tố đó là R)
Gọi khoáng vật là: KxMnyRz
Ta có x:y:z=39,6/39=27,7/55=32,7/R
Gọi trị số oxi hóa của R là n ta có
39,6/39+2.27,7/55+32,7.n/R=0
=> R=16n nên ta có n=2 Thì R là S
Nên x:y:z=2:1:2
Nên khoáng vật là K2MnS2 có số lượng nguyên tử ko quá 7 nên thỏa mãn
Vậy khoáng vật đó là K2.Mn.S2
Một hợp chất được cấu tạo từ 3 nguyên tố hóa học, có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tử là mNa : mS : mO = 23 : 16 : 32. Xác định CTHH của hợp chất, cho phân tử khối là 142đvC
- Đặt công thức NaxSyOz
- Tỉ lệ x:y:z=\(\dfrac{23}{23}:\dfrac{16}{32}:\dfrac{32}{16}\)=1:0,5:2=2:1:4
- Công thức (Na2SO4)a=142
hay 142a=142 suy ra a=1
CTHH:Na2SO4
a.
G = X = 600 nu
A = T = 3000 : 2 - 600 = 900 nu
b.
L = (3000 : 2) . 3,4 = 5100 Ao
c.
M = 3000 . 300 = 900 000 đvC
H = 2A + 3G = 3600
Hợp chất có công thức M2Xvới tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 210,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54.Nguyên tử khối của M lớn hơn nguyên tử khối của X là 48 .Xác định hai nguyên tố và cthh của hợp chất trên
Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 210
\(< =>2\left(2p_M+n_M\right)+2p_X+n_X=210\\ < =>4p_M+2n_M+2p_X+n_X=210^{\left(1\right)}\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54
\(< =>4p_M-2n_M+2p_X-n_X=54^{\left(2\right)}\)
Nguyên tử khối của M lớn hơn nguyên tử khối của X là 48
\(p_M+n_M-p_X-n_X=48^{\left(3\right)}\)
Lấy (1) + (2) VTV
\(< =>8p_M+4p_X=264\\ < =>2p_M+p_X=66\)
Mình nghĩ là đề cho thiếu dữ kiện á
Một hợp chất khí, thành phần có 75%C, còn lại là H và có khối lượng phân tử bằng 1/2 khối lượng phân tử của khí oxy. Xác định CTHH của hợp chất khí
cthh của 1 chất B có dạng Ca XY3, XY là 2 nguyên tố Biết khối lượng nguyên tử của X là 12 gam chiếm 12% khối lượng phân tử của chất B. Xác định cthh của B
\(M_X = 12 \Rightarrow \text{X là Cacbon}\\ B : CaCY_3\\ \%C = \dfrac{12}{40 + 12 + 3Y}.100\% = 12\%\\ \Rightarrow Y = 16(Oxi)\\ \)
Vậy CTHH của B : CaCO3
Khối lượng phân tử của một đoạn ADN là 54. 10^4 đvC với số nuclêôtit loại G = 1/3 loại A. a/ Tính tổng số nuclêotit của đoạn ADN trên? b/ Xác định tổng số liên kết hydro trong đoạn ADN trên?
Tham khảo
Ta có :
N - 2 = 1798
-> N = 1800
2A + 2G = 1800
A + G = 1800