Hòa tan hết 3,45 gam Natri vào m gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí Hidro.
a. Tính m?
b. Lượng Hidro sinh ra có đủ để phản ứng với 1,6 gam Oxi hay không? Tính khối lượng sản phẩm thu được?
Hòa tan hết 3,45(g) natri vào m(g) nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí hiđro.
a. Tính m.
b. Lượng hiđro sinh ra có đủ để phản ứng với 1,6(g) oxi hay không. Tính khối lượng sản phẩm thu được
a)
\(n_{Na} = \dfrac{3,45}{23} = 0,15(mol)\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\\)
Theo PTHH :
\(n_{NaOH} = n_{Na} = 0,15(mol)\\ m_{dung\ dịch\ NaOH} = \dfrac{0,15.40}{10\%} = 60(gam)\\ m_{H_2O\ đã\ dùng} = m = m_{dd\ NaOH} - m_{NaOH} = 60 -0,15.40 = 54(gam)\)
b)
\(n_{H_2} = \dfrac{n_{Na}}{2} = 0,075(mol)\\ n_{O_2} =\dfrac{1,6}{32} = 0,05(mol)\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_{H_2}}{2} = 0,0375 < n_{O_2} \Rightarrow\) O2 dư. Do đó, lượng H2 sinh ra không đủ phản ứng hết với 1,6 gam oxi.
\(n_{H_2O} = n_{H_2} = 0,075(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 0,075.18 = 1,35(gam)\)
Hòa tan hết 3,45 gam Natri vào m gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí Hidro.
a. Tính m?
b. Lượng Hidro sinh ra có đủ để phản ứng với 1,6 gam Oxi hay không? Tính khối lượng sản phẩm thu được?
a) PTHH: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2\(\uparrow\)(1)
nNa = \(\frac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT(1): n\(H_2O\) = nNa = 0,15 (mol)
=> m\(H_2O\) = 0,15.18 = 2,7 (g) = m
b) PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O(2)
n\(O_2\) = \(\frac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT(1): n\(H_2\) = \(\frac{1}{2}n_{Na}\) = \(\frac{1}{2}.0,15=0,075\left(mol\right)\)= n\(H_2\)(2)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{H_2}}{2}=\frac{0,075}{2}=0,0375< \frac{n_{O_2}}{1}=0,05\)
=> H2 hết, O2 dư => lượng hidro sinh ra đủ để pứ với 1,6g oxi
=> Tính số mol các chất cần tìm theo H2
Theo PT(2): n\(H_2O\) = n\(H_2\) = 0,075(mol)
=> m\(H_2O\) = 0,075.18 = 1,35(g)
a) PTHH: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
\(n_{Na}=\frac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
Theo pt \(\Rightarrow n_{NaOH}=0,15\cdot40=6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) mdd NaOH = \(\frac{6\cdot100\%}{10\%}=60\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(\frac{6}{m+3,45}\cdot100\%=10\%\Leftrightarrow6=0,1m+3,45\)
\(\Rightarrow m=56,7\left(g\right)\)
b) PTHH: \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(n_{H_2}=\frac{0,15}{2}=0,075\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\frac{0,075}{2}< 0,05\)
\(\Rightarrow\) O2 dư, kết luận lượng H2 sinh ra không đủ để phản ứng với 1,6g O2.
Theo pt \(\Rightarrow n_{H_2O}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,075\cdot18=1,35\left(g\right)\)
Hoà tan hết 3,45 gam Natri vào m gam nước thu đc dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí Hiđrô . a, Tính m? b, lượng hiđrô sinh ra có đủ để phản ứng với 1,6 gam oxi hay ko?Tính khối lượng sản phẩm thu đc?
a) 2Na+2H2O--->2NaOH+H2
n Na=3,45/23=0,15(mol)
n NaOH=n Na=0,15(mol)
m NaOH=0,15.40=6(g)
m dd NaOH=6.100/10=60(g)
m nước=m dd-m NaOH=60-6=54(g)
b) 2H2+O2--->2H2O
n H2=1/2n Na=0,075(mol)
n O2=1,6/32=00,05(mol)
--->O2 dư...Lượng H2 k đủ phản ứng với O2
n H2O=n H2=0,075(mol)
m H2O=0,075.18=1,35(g)
Hòa tan hết 3,45 gam Natri vào m gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí Hidro. a. Tính m?
b. Lượng Hidro sinh ra có đủ để phản ứng với 1,6 gam Oxi hay không? Tính khối lượng sản phẩm thu được?
Bài 5: (3,5 điểm): Cho 1,34 gam hỗn hợp Al, Fe, Mg phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl 3,65% thu được V lít khí Hidro ở đktc và dung dịch A. Viết phương trình phản ứng xảy ra? Tính V? Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?
Bài 6: (2điểm): Độ tan của NaCl là ở 800C là 38 gam, ở 250C là 36 gam.
a, Tính nồng độ % của dung dịch NaCl bão hòa ở 800C
b, Để thu được 207 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 800C cần bao nhiêu gam muối ăn và bao nhiêu gam nước?
c, Làm lạnh 207 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 800C xuống 250C. Tính khối lượng muối NaCl kết tinh?
Bài Đầu tiên
a, PTHH : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
nNa = \(\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có , mdung dịch = m + 3,45 (g)
mdung dịch bazo = mNaOH ( cái này khác với dung dịch sau phản ứng nhé )
Theo PTHH , nNa= nNaOH= 0,15 (mol)
=> mNaOH = 0,15 . 40 =6(g)
Theo bài ra ta có hệ phương trình sau :
\(\dfrac{6}{m+3,45}.100\%=10\%\Leftrightarrow6=0,1m+0,345\)
=> m = 56,55 (g)
b, nH2= 0,15 /2 = 0,075 (mol)
PTHH : 2H2 + O2 -> 2H2O
nO2=1,6/32 =0,05 (mol)
Vì 0,075/2 < 0,05 => Oxi dư => H2 thiếu
=> lượng Hidro không đủ
Bài 5:
mHCl = \(\dfrac{3,65\times100}{100}=3,65\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\)mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
.....Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
.....Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Theo pt ta có: nH2 = \(\dfrac{1}{2}\)nHCl = \(\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\) mol
=> VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
mmuối khan = mkim loại + mgốc axit = 1,34 + 0,1 . 35,5 = 4,89 (g)
Câu 8: Hòa tan 2,3 gam kim loại natri vào 97,8 gam nước. Sau phản ứng thu đươc dung dịch bazơ và khí hiđro.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí hiđro thoát ra.
c. Tính nồng độ % của dung dịch bazơ thu được.
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2↑
b. Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{97,8}{18}=5,43\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{5,43}{2}\)
=> H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(lít\right)\)
c. Ta có: \(m_{dd_{NaOH}}=2,3+97,8=100,1\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{4}{100,1}.100\%=3,996\%\)
Hòa tan 19,5 gam kẽm (Zn) vào 200 gam dung dịch HCl 14,6% sau phản ứng thu được dùng
dịch có chứa một muối và khí hiđro thoát ra.. a) Tinh thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ phần trăm (C%) của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=200.14,6\%=29,2\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,8}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Zn}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 19,5 + 200 - 0,3.2 = 218,9 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{218,9}.100\%\approx3,33\%\\C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{40,8}{218,9}.100\%\approx18,64\%\end{matrix}\right.\)
\(a)n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{200.14,6}{100.36,5}=0,8mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,8}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,3mol\\ V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\\ b)m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8g\\ c)n_{HCl.pư}=0,3.2=0,6mol\\ C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{40,8}{200+19,5-0,3.2}\cdot100=18,64\%\\ C_{\%HCl.dư}=\dfrac{\left(0,8-0,6\right).36,5}{200+19,5-0,3.2}\cdot100=3,33\%\)
Hòa tan hoàn toàn m gam Zn vừa đủ vào 300 ml dung dịch H2 SO4 chưa biết nồng độ phản ứng kết thúc thu được 6,72 khí hidro (đktc). viết phtrinh hóa hc xảy ra. b Tìm m của Zn, c Tính nồng độ mol của dd H2SO4 đã dùng, d để trung hòa hết lượng axit trên cần bao nhiêu gam dd NaOH 20%
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\uparrow\left(1\right)\)
b. Theo PT(1): \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=65.0,3=19,5\left(g\right)\)
c. Theo PT(1): \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 300ml = 0,3 lít
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
d. PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4--->Na_2SO_4+2H_2O\left(2\right)\)
Theo PT(2): \(n_{NaOH}=2.n_{H_2SO_4}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,6.40=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{24.100\%}{20\%}=120\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn 3,45 gam kim loại Na trong nước thu được 200ml dung dịch
a)tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng
b)đốt cháy lượng khí sinh ra ở phản ứng trên trong bình chứa 0,96 gam oxi.tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.
a, \(n_{Na}=\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,075\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,96}{32}=0,03\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,075}{2}>\dfrac{0,03}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,06.18=1,08\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
a) PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3\cdot98}{20\%}=147\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{147}{1,14}\approx128,95\left(ml\right)\)
b) PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)=n_{FeSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,3\cdot24,76=7,428\left(l\right)\\m_{FeSO_4}=0,3\cdot152=45,6\left(g\right)\\m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Fe}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=163,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{45,6}{163,2}\cdot100\%\approx27,94\%\)