trình bày cơ chế xác định giới tính của ruồi giấm
Trình bày sơ đồ quá trình phát sinh giao tử và tụ tinh ở động vật. Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người.
Tham khảo:
- Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh. - Giao tử X của mẹ kết hợp với giao tử (X và Y) của bố tạo ra hợp tử: XX (con gái) và XY (con trai) với tỷ lệ xấp xỉ 1 : 1 → cân bằng giới tính.
vẽ sơ đồ cơ chế xác định giới tính ở ruồi giấm (2n=8)
P: (ruổi giấm đực) 6A + XY x (ruồi giấm cái) 6A + XX
G: 3A + X, 3A + Y 3A + X
F: 6A +XX: 6A + XY
(cái) (đực)
Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Quan niệm việc sinh con trai hay con gái là do người mẹ quyết định. Điều đó đúng hay sai? Vì sao?
- Cơ chế sinh con trai hay con gái ở người:
+ Cơ chế xác định giới tính: sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình phát sinh giao tử bà được tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính
+ Sơ đồ:
P: Mẹ x Bố
\(44A+XX\) x \(44A+XY\)
\(G_P:\) \(22A+X\) \(22A+X,22A+Y\)
\(F_1:\) \(44A+XX:44A+XY\)
1 gái : 1 trai
- Quan niệm cho rằng: người mẹ quyết định đến việc sinh con trai hay con gái là không đúng. Trong quá trình phát sinh giao tử: ở nữ giới chỉ có một loại trứng mang NST X (đồng giao tử), ở nam giới cho ra 2 loại tinh trùng: 1 loại NST X và 1 loại NST Y (dị giao tử). Qua quá trình thụ tinh, nếu tinh trùng mang NST X kết hợp với trứng sẽ tạo ra tổ hợp NST XX (con gái), còn nếu tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng sẽ tạo ra tổ hợp NST XY (con trai)
Câu 8. Trình bày kết quả, ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 9. Giải thích cơ chế NST xác định giới tính và tỉ lệ đực: cái ở mỗi loài là 1:1.
Tham khảo
8. Ý nghĩa của nguyên phân :
– Góp phần duy trì bộ NST 2n qua các thế hệ tế bào
– Giúp tăng số lượng tế bào trong cơ thể giúp cơ thể lớn lên , bù đắp tế bào tổn thương
– Là có chế sinh sản ở những loài sinh sản dinh dưỡng
* Kết quả :
Từ 1 tế bào mẹ qua quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ 2n NST
Giảm phân
– Giảm phân :
+ Cùng với nguyên phân và thụ tinh duy trì bộ NST 2n của tế bào qua các thế hệ cơ thể
+ Trao đổi chéo của NST ở GPI giúp tạo nên sự đa dạng về vật chất di truyền cho loài
– Kết quả : Từ 1 tế bào có bộ NST 2n qua quá trình giảm phân tạo ra 4 tế bào con có n NST
Tham khảo
Câu 8. Ý nghĩa của nguyên phân :
– Góp phần duy trì bộ NST 2n qua các thế hệ tế bào
– Giúp tăng số lượng tế bào trong cơ thể giúp cơ thể lớn lên , bù đắp tế bào tổn thương
– Là có chế sinh sản ở những loài sinh sản dinh dưỡng
* Kết quả :
Từ 1 tế bào mẹ qua quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ 2n NST
Giảm phân
– Giảm phân :
+ Cùng với nguyên phân và thụ tinh duy trì bộ NST 2n của tế bào qua các thế hệ cơ thể
+ Trao đổi chéo của NST ở GPI giúp tạo nên sự đa dạng về vật chất di truyền cho loài
– Kết quả : Từ 1 tế bào có bộ NST 2n qua quá trình giảm phân tạo ra 4 tế bào con có n NST
Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân hãy xác định số NST đơn, NST kép, cromatit, tâm động?
NST đơn : 0 NST
NST kép : 8 NST
Cromatit : 8.2 = 16 (cromatit)
Tâm động : 8 tâm động
Cho lai ruồi giấm P: ♀ mắt đỏ tươi x ♂ mắt đỏ thẫm được F1: ♀ mẳt đỏ thẫm : ♂ mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F2: 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu. Kết luận đúng là:
Tính trạng màu mắt của ruồi giấm do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu át chế quy định Tính trạng màu mắt của ruồi giấm do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ trợ quy định Tính trạng màu mắt của ruồi giấm liên kết với NST giới tính X Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb x AaXbY Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb x AaXBY
Tổ hợp phương án trả lời đúng là
A. 1, 3, 4
B. 2, 3, 4
C. 1, 3,5
D. 2, 3,5
Đáp án A
Dựa vào thí nghiệm xác định hiện tượng di truyền di truyền liên kết với giới tính => 3 đúng
F2 : Cho 8 tổ hợp giao tử = 4 x 2 => Một bên bố ( mẹ ) F1 dị hợp hai kiểu gen , một bên mẹ F1 ( bố ) dị hợp 1 cặp gen
ð Sơ đồ lai của F1 số 4 thỏa mãn , 5 sai .
Theo đó ta có A-B- đỏ thẫm , A- bb đỏ tươi
Theo (4) thì con có kiểu gen: 3 8 A- XB Xb : 3 8 A- Xb Y : 1 8 aa XB - : 1 8 aa Xb Y
Vậy đời con có 3 8 đực đỏ tươi, có 1 8 đực lặn cả hai gen có kiểu hình mắt nâu, còn lại A-B- và aaB- đều biểu hiện kiểu hình mắt đỏ thẫm
Ta thấy, B quy định kiểu hình mắt đỏ thẫm và át chế sự biểu hiện của Aa, nếu có B- thì Aa không được biểu hiện và chỉ biểu hiện kiểu hình mắt đỏ thẫm
A- Mắt đỏ tươi
a- Mắt nâu
Khi không có B thì b không át chế, do đó A-bb quy định mắt đỏ tươi và aabb quy định mắt nâu
Vậy tính trạng màu mắt tuân theo tương tác át chế
Các phương án dúng: 1 ,3,4
Một tế bào Ruồi giấm có 2n=8. Cách viết 6A + XY có thể biết giới tính của Ruồi giấm này
A. Không biết giới tính.
B. Là ruồi giấm cái
C. Là ruồi giấm đực
D. Không có câu nào đúng
C. Là ruồi giấm đực
- Có 6A là 6 NST thường và cặp NST giới tính XY
Câu 34: Sự hình thành giới tính ở cá thể của nhiều loài động vật được xác định chủ yếu bởi
A. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài.
B. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong.
C. cơ chế NST thường xác định giới tính.
D. cơ chế NST giới tính xác định giới tính
Ở ruồi giấm, cơ thể đực bình thường có cặp NST giới tính là
A. XXY
B. XY
C. XO
D. XX