Người ta đổ lẫn 400g nước ở nhiệt độ 16°C và 200g nước ở nhiệt độ 70°C.Tính nhiệt độ sâu cùng của hệ. Giải giúp mình với ạ mình gần thì ruiii
Hòa lẫn 400g nước ở 160C với 200g nước ở 700C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ sau khi cân bằng là
Tham khảo nha em:
Nhiệt lượng của nước 160C thu vào tăng từ 160C đến t
Qthu=m1.cnước.(t-t1)=0,4.4200.(t-16)
=1680t-26880(J)
Nhiệt lượng của nước 700C tỏa ra hạ từ 700C đến t
Qtỏa=m2.cnước.(t2-t)=0,2.4200.(70-t)
=58800-840t(J)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa=Qthu
=>58800-840t=1680t-26880
<=>t=340C
người ta thả 400g chì ỏ nhiệt độ 100 độ c vào 200g nước ở nhiệt độ 50 độ c, lam cho nước nóng lên tới 55 độ c, cho nhiệt dung riêng của nước là 4200j/kg.k và bỏ qua phì nhiệt
Tóm tắt:
\(m_1=400g=0,4kg\)
\(t_1=100^oC\)
\(m_2=200g=0,2kg\)
\(t_2=50^oC\)
\(t=55^oC\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
==========
\(c_1=?J/kg.K\)
Nhiệt dung riêng của chì là:
Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\)
\(\Leftrightarrow c_1=\dfrac{m_2.c_2.\left(t-t_2\right)}{m_1.\left(t_1-t\right)}\)
\(\Leftrightarrow c_1=\dfrac{0,2.4200.\left(55-50\right)}{0,4.\left(100-55\right)}\)
\(\Leftrightarrow c_1\approx233,333J/kg.K\)
Trộn 400g nước ở 16oC vào 200g nước ở 70oC. Tính nhiệt độ sau cùng của hệ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k
Cho biết:
m1=400g=0,4kg
t1=160C
m2=200g=0,2kg
t2=700C
cnước=4200J/kg.K
t=?
Giải
Nhiệt lượng của nước 160C thu vào tăng từ 160C đến t
Qthu=m1.cnước.(t-t1)=0,4.4200.(t-16)
=1680t-26880(J)
Nhiệt lượng của nước 700C tỏa ra hạ từ 700C đến t
Qtỏa=m2.cnước.(t2-t)=0,2.4200.(70-t)
=58800-840t(J)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa=Qthu
=>58800-840t=1680t-26880
<=>t=340C
Trong một bình cách nhiệt,ban đầu có chứa m\(_1\)=400g nước ở nhiệt độ t\(_1\)=25oC. Người ta đổ thêm một khối lượng m2=200g ở nhiệt độ t2vào bình. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nc trung bình là t = 20oC.Bỏ qua khối lượng của bình.
a) Tính t2
b) Cho thêm một cục nc đá khối lượng m3=500g ở nhiệt độ t3 vào bình thì cuối cùng trong bình có 700g nc. Biết nhiệt dung riêng của nc là c1=4200J/kg.k, nhiệt dung riêng của nc đá c2=2100J/kg.k,nhiệt nóng chảy của nc đá λ=3,4.105J/kg.
trong 1 nhiệt lượng kế có chứa 1 kg nước và 1 kg nước đá ở cùng nhiệt độ 0 độ c, người ta rót thêm vào đó 2 kg nước ở 50 độ c.Tính nhiệt độ cân bằng cuối cùng
Gọi nhiệt độ cân bằng hệ là \(t\left(^oC\right)\).
Nhiệt lượng đá tan:
\(Q_1=m_1\cdot\lambda=1\cdot3,4\cdot10^5=3,4\cdot10^5J\)
Nhiệt lượng nước tỏa ra ở \(50^oC\):
\(Q_2=m_2\cdot c\cdot\left(t_2-t\right)=2\cdot4200\cdot\left(50-t\right)J\)
Nhiệt lượng nước tăng từ \(0^oC\) sau khi tan hết đến \(t^oC\) là:
\(Q_3=m_2c\left(t-t_3\right)=2\cdot4200\cdot\left(t-0\right)J\)
Cân bằng nhiệt: \(Q_1+Q_3=Q_2\)
\(\Rightarrow3,4\cdot10^5+2\cdot4200\cdot t=2\cdot4200\cdot\left(50-t\right)\)
\(\Rightarrow t=4,76^oC\)
Người ta đổ 1 lượng nước sôi vào 1 thùng đã chứa nước ở nhiệt độ 25 độ C thì thấy cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong thùng là 70 độ C, nếu chỉ đổ lượng nước sôi trên vào thùng này nhưng ban đầu thùng không chứa gì thì nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là bao nhiu. Biết lượng nước sôi gấp 2 lần lượng nước nguội
Không có nhiệt dung riêng hay khối lượng của thùng à?
Câu1: Người ta bỏ một khối sắt có khối lượng 400g ở nhiệt độ 200 °C vào một bình nước chứa 2kg nước ở nhiệt độ 25°C.
a. Tính nhiệt độ của bình nước sau khi có cân bằng nhiệt. | b. Người ta tiếp tục bỏ vào bình nước một khối sắt khác có khối lượng 200g ở nhiệt độ 500°C tỉnh nhiệt độ của hệ thống sau khi có cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của nước C=4200 J/kgK, của sắt cu=460 J/kgK. Bỏ qua hao phínhiệt lượng truyền cho môi trường và truyền cho bình.
a)Gọi nhiệt độ cân bằng hệ là \(t^oC\)
Nhiệt lượng khối sắt tỏa ra:
\(Q_{tỏa}=0,4\cdot460\cdot\left(220-t\right)=184\left(220-t\right)J\)
Nhiệt lượng nước thu vào:
\(Q_{thu}=2\cdot4200\cdot\left(25-t\right)=8400\left(25-t\right)J\)
Cân bằng nhiệt: \(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Rightarrow184\left(220-t\right)=8400\left(25-t\right)\Rightarrow t=20,63^oC\)
b)Gọi nhiệt độ cân bằng nhiệt là \(t'^oC\)
Nhiệt lượng hai miếng sắt tỏa ra:
\(Q_{tỏa}=\left(0,4\cdot460\cdot\left(200-t'\right)\right)+\left(0,2\cdot460\cdot\left(500-t'\right)\right)J\)
\(=184\left(200-t'\right)+92\left(500-t'\right)J\)
Nhiệt lượng nước thu vào:
\(Q_{thu}=2\cdot4200\cdot\left(25-t'\right)J\)
Cân bằng nhiệt: \(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Rightarrow184\left(200-t'\right)+92\left(500-t'\right)=2\cdot4200\cdot\left(25-t'\right)\)
\(\Rightarrow t'=15,66^oC\)
người ta thả đồng thời 200g sắt ở 15 độ C vào 450 g đồng ở nhiệt độ t1 vào 150 gam nước ở nhiệt độ 80 độ C.Nhiệt độ cân bằng là 62,4 độ C.Tính nhiệt độ ban đầu của đồng?Cho nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K,của đồng là 400J/kg,của nước là 4200J/kg.K
Nhiệt lượng của sắt ở 15 độ:
Q1=m1.c1.(t-t1)=0,2.460(t-15)
Nhiệt lượng của đồng ở 25 độ:
Q2=m2.c2(t-t2)=0,45.380.(t-25)
Nhiệt lượng của nước ở 80 độ:
Q3=m3.c3.(t3-t)=0,15.4200.(80-t)
Ta có pt cân bằng nhiệt:
Q1+Q2=Q3
0,2.460(t-15) + 0,45.380(t-25)=0,15.4200(80-t)
t=62,8
trong 1 nhiệt lượng kế có chứa 1 kg nước và 1 kg nước đá ở cùng nhiệt độ 0 độ c, người ta rót thêm vào đó 2 kg nước ở 5o độ c.Tính nhiệt độ cân bằng cuối cùng
ta có:
nhiệt lượng nước đá cần để tan hết là:
\(Q_1=m_1\lambda=340000J\)
nhiệt lượng nước ở 5 độ C tỏa ra nếu nước đá chưa tan hết là:
\(Q_2=m_2C_2\left(t-t_2\right)=42000J\)
ta thấy Q2<Q1 nên nước đá chưa tan hết
\(\Rightarrow\) nhiệt độ hỗn hợp vẫn là 0 độ C