cho mạch điện gồm điện trở R1 = 3 Ohm nối tiếp điệnt rở R2 = 2 Ohm. Đặt 1 hiệu điện thế có giá trị không đổi vào 2 đầu đoạn mạch là 6V.
a. tính đtrở tương đương
b. tính cđdđ qua mạch
c tính U1, U2
d. mắc R3//R1 .P2=1/2 Pm. Tính R3
Định luật Ohm Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 24 Ω và R2 = 72 Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế không đổi UAB=24V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB? b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở? c. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Tóm tắt :
R1 = 24Ω
R2 = 72Ω
UAB = 24V
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) U1 , U2 = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2\)
= 24 + 72
= 96 (Ω)
b) Cường độ của đoạn mạch
\(I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{96}=0,25\left(A\right)\)
Có : \(I_{AB}=I_1=I_2=0,25\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=0,25.24=6\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=0,25.72=18\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
a. Rtd = R1 + R2 = 24 + 72 = 96 Ω
b. Cường độ dòng điện chạy qua cả mạch là:
IAB = UAB / Rtd = 24/96 = 0,25A
Ta có IAB = I1 = I2 = 0,25 A
c. Hiệu điện thế của R1:
U1 = R1.I1 = 24.0,25 = 6V
Hiệu điện thế của R2 :
U2 = R2.I2 = 72.0,25 = 18V
cho đoạn mạch điện gồm R1=4(ohm)và R2=8(ohm) mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U không đổi. Một ampe kế có điện trở không đáng kể đo CDDD qua điện trở R1.
a)vẽ sơ đồ mạch điện
b)Ampe kế chỉ 2A. tính HĐT U đặt vào 2 đầu đoạn mạch và CDDD qua điện trở R2 và mạch chính.
c)Giả sử điện trở R2 làm bằng dây dẫn bằng đồng điện trở suất 1,7.10^-8 (ohm.m), có tiết diện tròn, chiều dài tổng cộng của dây là 100m. Tính đường kính tiết diện của dây dẫn đó. Lấy pi=3,14
giữa hai điểm M,N của mạch điện có hiệu điện thế không đổi, mắc một Ampe kế nối tiếp với đoạn mạch song song gồm hai điện trở R1 = 10 ohm và R2 = 15 ohm. Ampe kế chỉ 2A
a) vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song
c) tính cường độ dòng điện qua các điện trở R1 R2
b)\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot15}{10+15}=6\Omega\)
c) \(U_1=U_2=U_m=6\cdot2=12V\)
\(I_1=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(I_2=\dfrac{12}{15}=0,8A\)
cho đoạn mạch gồm R1=5 ôm, R2 = 10 ôm được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 5V
a) tính điện trở tương đương
b) tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính
c) tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 5 + 10 = 15 (
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = U : Rtđ = 5 : 15 = 1/3 (A)
Do mạch mắc nối tiếp nê I = I1 = I2 = 1/3 (A)
c. Hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở:
U1 = R1.I1 = 5.1/3 = 5/3 (V)
U2 = R2.I2 = 15.1/3 = 5(V)
Định luật Ohm Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 24 Ω và R2 = 72 Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế không đổi UAB=24V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB? B tinh cong suat tieu thu trong mach.C)tính nhiệt lượng điện trở trong doạn mach tỏa ra trong 10 phút
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=24+72=96\left(\Omega\right)\)
Công suất tiêu thụ của mạch:
\(P=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}=\dfrac{24^2}{96}=6\left(W\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra trong 10ph:
\(Q_{tỏa}=A=P.t=6.10.60=3600\left(J\right)\)
Cho mạch gồm R1= 30 Ω nối tiếp R2=20 Ω. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 50 V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch
c. Tính CĐDĐ qua mạch và HĐT giữa hai đầu R2
a, Ta có R1 nt R2
Điện trở tương đương: Rtd = R1 + R2 = 30 + 20 = 50 (Ω)
b,Công suất tiêu thụ: P = U2 / Rtđ= 502 / 50 = 50(W)
c,CĐDĐ chạy qua mạch: I = U / Rtđ = 50 / 50 = 1 (A)
Vì R1 nối tiếp R2 ⇒ I = I1 = I2 = 1A
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R2
U2 = I2 . R2 = 1. 20 =20(V)
Cho mạch điện gồm R1 nt R2 đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 hđt 18V thì cđdđ qua mạch = 0,4A
a) Tính đtrở tương đương của đoạn mạch
b) Biết R1= 5 ôm. Tính đtrở R2
c) Tính hđt giữa 2 đầu mỗi điện trở
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{18}{0,4}=45\Omega\)
b) Ta có: \(R_{tđ}=R_1+R_2\)
\(\Rightarrow R_2=R_{tđ}-R_1=45-5=40\Omega\)
c) Ta có: \(I=I_1=I_2=0,4A\)
Hiệu điện thế ở mỗi điện trở:
\(U_1=R_1\cdot I=5\cdot0,4=2V\)
\(U_2=R_2\cdot I_2=40\cdot0,4=16V\)
Giữa hai điểm A và B của một mạch điện có hiệu điện thế không đổi 120V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1=R2=10 ohm a) Tính điện trở tương đưởng của mạch điện, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở, và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở b) Mắc thêm R3=30ohm vào mạch với R3//(R1 nt R2). Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và hiệu điện thế qua mỗi điện trở c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R1,R2,R3
R1 nt R2
a,\(\Rightarrow Rtd=R1+R2=20\Omega\Rightarrow I1=I2=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{120}{20}=6A\)
\(R1=R2\Rightarrow U1=U2=I1R1=60V\)
b, R3//(R1 nt R2)
\(\Rightarrow Im=\dfrac{U}{\dfrac{R3\left(R1+R2\right)}{R3+R1+R2}}=10A\Rightarrow U3=U12=120v\Rightarrow I12=\dfrac{U12}{R1+R2}=6A=I1=I2,R1=R2\Rightarrow U1=U2=I1R1=60V\)
c,\(\Rightarrow I3=\dfrac{120}{R3}=4A\Rightarrow I1=I2=6A\)
1)Cho điện trở R1=15Ω,R2=10Ω mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi .Biết hiệu điện thế 2 đầu điện trở R1 là 6V
A/Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó
B/Tính CĐDĐ chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
C/Mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với đoạn mạch trên thì CĐDĐ chạy qua mạch chính là 0,6V.Tính điện trở R3
Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Biết R1 = 9Ω, R2 = 15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch không đổi 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b. Mắc thêm điện trở R3 vào đoạn mạch trên thì công suất của mạch là 12W. R3 mắc như thế nào? Tại sao? Tính R3.
\(R_{tđ}=R_1+R_2=9+15=24\Omega\)
\(I_1=I_2=I_m=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
Mắc thêm \(R_3\) vào mạch thì dòng điện qua mạch là:
\(I'_m=\dfrac{P_m}{U_m}=\dfrac{12}{12}=1A\)
\(\Rightarrow R_3\) mắc song song với \(\left(R_1ntR_2\right)\)
\(\Rightarrow U_3=U_m=12V\)
\(\Rightarrow I_{12}'=\dfrac{12}{24}=0,5A\Rightarrow I_3=0,5A\Rightarrow R_3=24\Omega\)