Hai điện trở r1=12ôm và r2=4ôm mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế 9V không đối
Một đoạn mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp R1=4ôm,R2=3ôm, R3= 5ôm. Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là 7,5V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu các điện trở R1, R2 và ở hai đầu của đoạn mạch
ta có I3=\(\frac{7.5}{5}=1.5\)(A) vì mắc nối tiếp nên I1=I2=I3=1.5(A) từ đó suy ra U1,U2
Điện trở R1 = 25Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 5Ω vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi là U. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1 và giữa hai đầu R2 là U2 . So sánh U với U1 và U2 ?
\(R_{tđ}=R_1+R_2=25+5=30\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2\left(R_1ntR_2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U=I.R_{tđ}=30I\\U_1=I_1.R_1=25I\\U_2=I_2.R_2=5I\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow U>U_1>U_2\)
Vì \(R_1ntR_2\Rightarrow I_1=I_2=I_m\)
\(U=U_1+U_2=R_1\cdot I_1+R_2\cdot I_2=25\cdot I+5\cdot I=30I\left(V\right)\)
\(U_1=R_1\cdot I=15I=\dfrac{1}{2}U\)
\(U_2=R_2\cdot I=5I=\dfrac{1}{6}U\)
R1=10ôm , R2= 4ôm mắc nối tiếp, U1 = 8V. a. Tính điện trở tương đương của mạch điện. |
b. Tính cường độ dòng điện qua R1 và hiệu điện thế giữa hai đầu AB
5. Cho R1 mắc nối tiếp R2 = 15 Ω vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 36 V. Cường độ dòng
điện qua R2 là 1,5 A. Tính:
a) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2?
b) Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 và giá trị điện trở R1?
Tóm tắt:
R2 = 15\(\Omega\)
U = 36V
I2 = 1,5AA
a. U2 = ?V
b. U1 = ?V
R1 = ?\(\Omega\)
GIẢI:
a. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 2:
I2 = U2 : R2 => U2 = I2.R2 = 1,5.15 = 22,5 (V)
b. Do mạch nối tiếp nên: U = U1 + U2 => U1 = U - U2 = 36 - 22,5 = 13,5 (V)
I = I1 = I2 = 1,5A (A)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: 13,5 (V)
Điện trở R1: I1 = U1 : R1 => R1 = U1 : I1 = 13,5 : 1,5 = 12 (\(\Omega\))
Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế luôn không đổi bằng 36V , người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1 =12ôm,R2=24ôm a, tính điện trở tương đương của đoạn mạch b, mắc thêm một điện trở R3 =48ôm song song với điện trở R2 ở đoạn mạch trên . Tính công suất tiêu thụ trên điện trở R3
\(a,R_{tđ}=R_1+R_2=12+24=36\Omega\\ b,R_{tđ}'=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=12+\dfrac{24.48}{24+48}=28\Omega\\ I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{36}{28}=\dfrac{9}{7}A\\ Vì.R_1ntR_{23}\Rightarrow I=I_1=I_{23}=\dfrac{9}{7}A\\ U_1=R_1.I_1=12\cdot\dfrac{9}{7}=\dfrac{108}{7}V\\ U_{23}=U_{AB}-U_1=36-\dfrac{108}{7}=\dfrac{144}{7}V\\ Vì.R_2//R_3\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=\dfrac{144}{7}V\\ I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{144:7}{48}=\dfrac{3}{7}A\\ P_{3\left(hoa\right)}=U_3.I_3=\dfrac{144}{7}\cdot\dfrac{3}{7}\approx8,82W\)
Tóm tắt bài này giúp tôi cái Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế luôn không đổi bằng 36V , người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1 =12ôm,R2=24ôm a, tính điện trở tương đương của đoạn mạch b, mắc thêm một điện trở R3 =48ôm song song với điện trở R2 ở đoạn mạch trên . Tính công suất tiêu thụ trên điện trở R3
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=12+24=36\Omega\)
b)CTM: \(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{24\cdot48}{24+48}=16\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=12+16=28\Omega\)
\(I_{23}=I_1=I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{36}{28}=\dfrac{9}{7}A\)
\(U_2=U_3=U_{23}=I_{23}\cdot R_{23}=\dfrac{9}{7}\cdot16=\dfrac{144}{7}V\)
Công suất tiêu thụ trên điện trở \(R_3\):
\(P_3=\dfrac{U^2_3}{R_3}=\dfrac{\left(\dfrac{144}{7}\right)^2}{48}=\dfrac{432}{49}W\approx8,8W\)
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế luôn không đối U = 18V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 12Ω và R2 = 24Ω
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
\(R_{tđ}=R_1+R_2=12+24=36\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{36}=0,5\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=0,5.12=6\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=0,5.24=12\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế luôn không đối U = 18V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 12Ω và R2 = 24Ω
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
a. Điện trở tương đương của mạch: R(tđ) = R1 + R2 = 12 + 24 = 36 (Ω)
b. Cđdđ mạch chính là: I(mc) = U/R(tđ) = 36/36 = 1 (A)
Ta có: I(mc) = I1 = I2 = 1 (A)
Hđt qua R1 là: U1 = R1 . I1 = 12 . 1 = 12 (V)
Hđt qua R2 là: U2 = R2 . I2 = 24 . 1 = 24 (V)
a. \(R=R1+R2=12+24=36\left(\Omega\right)\)
b. \(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{18}{36}=0,5\left(A\right)\left(R1ntR2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U1=I1.R1=0,5.12=6\left(V\right)\\U2=I2.R2=0,5.24=12\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
Điện trở R1= 8 Ω và điện trở R2 Được mắc nối tiếp nhau vào giữa hai điểm A,B. Có hiệu điện thế không đổi bằng 24 V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch đo được là 1,5 A A. Tính hiệu điện thế mỗi đầu điện trở B. Tính R2 C. Thay R2=R3 Hiệu điện thế hai đầu R1 lúc này bằng 3 V tính R3
a, \(R1ntR2=>Rtd=R1+R2=50\left(om\right)\)
b,\(=>I1=I2=Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{50}=0,24A\)
c,\(=>I1=I3=Im=0,15A\)
\(=>R1+R3=\dfrac{U}{Im}=\dfrac{12}{0,15}=80\left(om\right)\)
\(=>R3=80-R1=60\left(om\right)\)