Hòa tan 65 g Zn trong dung dịch HCl a viết phương trình hóa học b tính thể tích H2 thoát ra điều kiện tiêu chuẩn
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam Zn vào dung dịch HCl 14,6 % a. Tính số gam dung dịch HCL 14,6% cần dùng và thể tích khí h2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
Theo gt ta có: $n_{Zn}=0,06(mol)$
$Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2$
a, Ta có: $n_{HCl}=0,12(mol)\Rightarrow m_{ddHCl}=30(g)$
b, Ta có: $n_{H_2}=0,06(mol)\Rightarrow V_{H_2}=1,344(l)$
a)
n Zn = 3,9.65 = 0,06(mol)
Zn + 2HCl $\to$ ZnCl2 + H2
Theo PTHH :
n HCl = 2n Zn =0,12(mol)
=> mdd HCl = 0,12.36,5/14,6% = 30(gam)
n H2 = n Zn = 0,06(mol)
V H2 = 0,06.22,4 = 1,344 lít
nZn=0,06(mol)nZn=0,06(mol)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
a, Ta có: nHCl=0,12(mol)⇒mddHCl=30(g)nHCl=0,12(mol)⇒mddHCl=30(g)
b, Ta có: nH2=0,06(mol)⇒VH2=1,344(l)
Cho 21,2 g dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch axit HCL sau phản ứng thu được khi thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn ) a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng axit HCL cần dùng c. Tính thể tích khí thoát ra
a, \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
b,\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\\ \left(mol\right)-0,2-\rightarrow0,2---0,2--0,2\\ m_{FeSO_4}=n.M=0,2.152=30,4\left(g\right)\\ V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=2,24\left(l\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 7,2 gam magiê vào 300ml dụng dịch HCL thu được V lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn A / viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra B/ tính V h2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn C/ tính nồng độ mol dung dịch HCL đã dùng
`a)PTHH:`
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`b) n_[Mg] = [ 7,2 ] / 24 = 0,3 (mol)`
`=> V_[H_2] = 0,2 . 22,4 =6,72 (l)`
`c) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
Hòa tan 32,5 gam kẽm vào trong 168,5 gam dung dịch axit sunfuric (vừa đủ) thì thu
được một dung dịch muối và có một chất khí thoát ra.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính khối lượng muối và thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính nồng độ % của dung dịch axit sunfuric đã dùng.
giúp mình với mọi người ơi
cảm ơn rất nhìu
a) $Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
b) Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{ZnSO_4} = n_{Zn} = \dfrac{32,5}{65} = 0,5(mol)$
$V_{H_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
$m_{ZnSO_4} = 0,5.161 = 80,5(gam)$
c)
$n_{H_2SO_4} = n_{Zn} = 0,5(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,5.98}{168,5}.100\% = 29,08\%$
Cho 1,3g kẽm (Zn) vào dung dịch HCl .A Viết phương trình hóa học của phản ứng B Tính V thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn C Tính khối lượng axit tham gia đã phản ứng
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,02-->0,04---------->0,02
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)
c) mHCl = 0,04.36,5 = 1,46 (g)
a. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b. nZn = n\(_{ZnCl_2}\) =\(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\) => m\(_{ZnCl_2}\)= 0,2.136 = 27,2(g)
c. n\(_{H_2}\)= nZn = 0,2 (mol) => V\(_{H_2}\)=0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Bạn ơi chiều bạn online để mik gửi đề hóa bạn lm hộ mik đc ko
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b),c)
Theo PTHH :
\(n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\)
Vậy :
\(m_{ZnCl_2} = 0,2.136 = 27,2(gam)\\ V_{H_2} =0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b+c)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,2\cdot136=27,2\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 10,8(g) Al hòa tan trong dung dịch HCl
a) Tính khối lượng muối nhômclorua tạo ra sau phản ứng
b) Tính thể tích H2 thoát ra sau phản ứng (đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
c) Lượng H2 thoát ra từ phản ứng trên được dẫn qua 8(g) CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,4-------------->0,4-->0,6
=> \(m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{1}\) => CuO hết, H2 dư
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1------------>0,1
=> mchất rắn = 0,1.64 = 6,4 (g)
Cho 13 gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính thể tích H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 24 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu
Mọi người giúp mik vs
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2<--0,2
=> mCuO(Dư) = (0,3 - 0,2).80 = 8 (g)