\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\\ \left(mol\right)-0,2-\rightarrow0,2---0,2--0,2\\ m_{FeSO_4}=n.M=0,2.152=30,4\left(g\right)\\ V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\\ \left(mol\right)-0,2-\rightarrow0,2---0,2--0,2\\ m_{FeSO_4}=n.M=0,2.152=30,4\left(g\right)\\ V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=2,24\left(l\right)\)
Hòa tan một lượng CaCO3 vào trong 200 gam dung dịch HCl 0.5 mol (phản ứng vừa đủ )thì sau phản ứng thu được một số dung dịch X và khí Y a) Tính khối lượng của CaCO3 đã dùng và thể tích khí Y Sinh ra ở (điều kiện tiêu chuẩn) b) tính nồng độ mol của muối trong dung dịch X
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit \(H_2SO_4\) loãng dư. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí thoát ra ở đktc
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 Kim loại Cu,Zn vào dung dịch h2so4 dư người ta thu được 2,24 lít ở điều Kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng mỗi Kim loại trong hỗn hợp. Khối lượng dung dịch muối tạo thành( nhanh lên nhé)
cho 9,16 gam hỗn hợp A gồm:Zn,Cu và Fe vào cốc đựng 340 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và kết tủa C. Hòa tan hết C bằng H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Thêm dung dịch NaOH dư vào B, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 10,4 gam rắn E
Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Hoà tan 10,6 gam Na2CO3 vào 200ml dung dịch axit axetic 12% ( d= 0,95g/ ml)
a) Viết pthh xảy ra ?
b) Tính khối được dung dịch axit axetic đã cho?
c) tính nồng độ % , nồng độ M các chất có trong dung dịch sau phản ứng . Biết thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi ?
( C= 12 , H= 1 , O= 16 , Na = 23 )
Câu 1: hóa chất có thể dùng để loại bỏ chất CO2 ra khỏi hỗn hợp CH4CO2 là;
A. Dung dịch HCl dư
B. Dung dịch CaOH2 dư
C. Dung dịch Br2
D. khí Cl2
Câu 2:C bao nhiêu công thức cấu tạo mạch vòng ứng với công thức CaH6;
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 3: trong các chất sau chất nào cháy sinh ra số mol lớn hơn số mol CO2
A. C2H2
B. C2H4
C. CH4
D. C2H6
Câu 4;B 0,01 mol hiđrocacbon có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1 mol .Vậy x là hiđrocacbon nào trong số chất sau;
A. CH4
B. C2H2
C. C2H4
D. C2H6
Câu 5: dầu ăn là gì?
A. Dầu ăn là esti của glixerol
B. Dầu ăn là esti
C. Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo
D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo
Câu 6: dựa vào dữ kiện nào sau đây để có thể nói một chất vô cơ và hữu cơ;
A. Trạng thái
B. Thành phần nguyên tố
C. Độ tan trong nước
D. Màu sắc
Câu 7; cát trắng đá vôi soda là nguyên liệu chính dùng để sản xuất;
A. Đồ sành
B. Đồ sứ
C. Xi măng
D. Thủy Tinh
II) Tự Luận:
Câu 1:Cho 9,2 gam kim loại A phản ứng với khí Cl tạo thành 23,4 g muối .Hãy xây dựng kim loại A ,b kim loại A hóa trị 1.
Câu 2; Nêu phương trình hóa học để có thể nhận biết các chất trong mỗi nhóm chất sau;
a) etilen, metan
b) rượu etylic, axit axetic
Giúp mjk vs mai mjk kt r mjk cảm ơn nhiều ạ iii
Câu 1. Phản ứng giữa H2SO4 với NaOH là phản ứng
A. trung hoà B.phân huỷ C.thế D.hoá hợp
Câu 2. Dãy chất gồm những Oxít tác dụng được với axit là
A. CO2, P2O5, CaO B.FeO, NO2, SO2 C.CO2, P2O5, SO2 D.CaO, K2O, CuO
Câu 3. Chất khi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra một dung dịch có màu vàng nâu là
A. Cu B.Fe C.Fe2O3 D.ZnO
Câu 4. Những nhóm oxít tác dụng được với nước là:
A. CO2, FeO, BaO B.Na2O, CaO,CO2 C.CaO, CuO, SO2 D.SO2, Fe2O3, BaO
Câu 5. Phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4 người ta dùng:
A. CuO B.Fe(OH)2 C.Zn D.Ba(OH)2
Câu 6. Khí SO2 được điều chế từ cặp phản ứng
A. K2SO3 và KOH B.H2SO4 đặc, nguội và Cu; C.Na2SO3 và HCl D.Na2SO4 và H2SO4
Câu 7. Chất khi tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh lam là
A. Cu(OH)2 B.BaCl2 C.NaOH D.Fe
Câu 8: Để làm khô hỗn hợp khí CO2 và SO2 có lẫn hơi nước, người ta dùng:
A.CaO B.H2SO4 đặc C.Mg D.HCl
B.TỰ LUẬN:
Câu 1. Hãy viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa sau:
K —(1)—-> K2O —-(2)—–> KOH —-(3)—–> K2SO4 —(4)—–> BaSO4
Câu 2.Trung hòa vừa đủ 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M với dung dịch H2SO4 15%. Sau khi phản ứng kết thúc thấy tạo ra chất kết tủa màu trắng. Hãy :
a) Viết PTHH xảy ra .
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng .
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Câu 3. Nung 40g CuO với C dư. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được dẫn vào bình đựng 100ml dung dịch NaOH nồng độ a M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Dung dịch A có khả năng tác dụng tối đa 100ml dung dịch KOH 1M.
a)Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Giá trị của a là bao nhiêu?
c) Xác định thành phần % các muối thu được sau phản ứng
cho 12,8g cu vào dd h2so4 98% nung nóng tính khối lượng dd axit đã dùng?
Câu 2:(3,0đ) Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với kim loại Natri thu được V lít H2 (đktc) .Mặt khác nếu cho 12,9 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với NaHCO3 thì thu được 2,24 lít khí CO2 ( đktc) a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X b) Tính V c) Đem nung 12,9 gam hỗn hợp X (có H2SO4 xúc tác) . Tính khối lượng este thu được biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%