Xác định công thức của muối M2(CO3)x biết trong muối kim loại chiếm 48,27% về khối lượng
Cho X là muối clorua của kim loại M trong phân tử X phần trăm khối lượng của M chiếm 34,462% . Xác định công thức phân tử của X
Đặt CTHH của X là \(MCl_n\)
\(\Rightarrow\%m_M=\dfrac{M_M}{M_M+35,5n}.100\%=34,462\%\\ \Leftrightarrow M_M=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Xét chỉ n = 3 t/m \(\Rightarrow M_M=\dfrac{56}{3}.3=56\left(g/mol\right)\)
`=> M: Fe(sắt)`
Vậy CTPT của X là FeCl3
c1 : trong thành phần muối photphat của kim loại M (II), nguyên tố P chiếm 20% về khối lượng .xác định kim loại M và côngg thức của muối
c2: trong thành phần muối photphat của kim loai M hóa trị (II) không đổi .nguyên tố M chiếm khoảng 38,7% khối lượng trong thành phần muối cacbonat kim loại đó chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng
c3: trong thành phần muối photphat của kim loai M hóa trị n không đổi ,nguyên tố M chiếm khoảng 40% khối lượng thì trong thành phần muối photphat kim loai đó chiếm baoo nhiêu phần trăm về khối lượng
\
Câu 1 :
Gọi CTHH muối là $M_3(PO_4)_2$
$\%P = \dfrac{31.2}{3M + 95.2}.100\% = 20\%$
$\Rightarrow M = 40(Ca)$
Vậy muối là $Ca_3(PO_4)_2$
Câu 2 :
Gọi CTHH muối là $M_3(PO_4)_2$
$\%M = \dfrac{3M}{3M + 95.2}.100\% = 38,7\%$
$\Rightarrow M = 40(Ca)$
Trong $CaCO_3$, $\%Ca = \dfrac{40}{100}.100\% = 40\%$
Trong tinh thể hidrat của muối NO3 kim loại hóa trị 3,H2O kết tinh chiếm 40,099% về khối lượng.Hãy xác định công thức biết N chiếm 10.396% về khối lượng
P/s: giúp mk nha!! mk đang cần bài giải gấp...ths mấy bn!!
gọi công thức của muối là A(NO3)3. nH2O , %N = 10,396
<=> ( 14*3*100)/( A + 186 + 18n) = 10,396 => A + 186 + 18n = 404 (1)
mặt khác % H2O = 40,099 => ( 18*n) /( A+ 186 +18n) = 40,009 (2)
từ 1 và 2 => n=9 , A=56 => công thức cần tìm là Fe(NO3)3.9H2O
Kim loại R tạo ra 2 muối RCln và RClm biết clorua ở mức hóa trị thấp Cl chiếm 55,91% về khối lượng , muối clorua ở mức hóa trị cao Cl chiếm 65,539% về khối lượng . Xác định kim loại R
Giả sử n < m
- Với RCln: \(\%Cl=\dfrac{35,5n}{M_R+35,5n}.100\%=55,91\%\)
=> MR = 28n (g/mol)
- Với RClm: \(\%Cl=\dfrac{35,5m}{M_R+35,5m}.100\%=65,539\%\)
=> MR = 18,66m (g/mol)
TH1: n = 1 => MR = 28 => Loại
TH2: n = 2 => MR = 56 (g/mol) => R là Fe => m = 3 (thỏa mãn)
Thế gọi n là hoá trị thấp, m là hoá trị cao. (m,n:nguyên, dương)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{35,5n}{M_R+35,5n}.100\%=55,91\%\\\dfrac{35,5m}{M_R+35,5m}.100\%=65,539\%\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{M_R}{35,5n}=\dfrac{44,09\%}{55,91\%}=0,789\\\dfrac{M_R}{35,5m}=\dfrac{34,461\%}{65,539\%}=0,526\end{matrix}\right.\)
Xét các giá trị từ 1 đến 3 (m>n) ta nhận giá trị n=2 và m=3 => MR=56(g/mol)
=> R là Sắt (Fe=56)
Mừng năm mới 2022!
Chúc mọi người một năm vui vẻ, bình an, nhiều thành công trong công việc và cuộc sống
Trong một muối axit sunfuric , oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định công thức của muối
Gọi CTHH là \(R_2\left(SO_4\right)_n\)
Theo bài:
\(\%m_O=\dfrac{4\cdot16n}{2R+96\cdot n}\cdot100\%=53,3\%\)
\(\Rightarrow R=12n\)
Nhận thấy n=2 thỏa mãn\(\Rightarrow R=24\Rightarrow Mg\)
Vậy CT muối là \(MgSO_4\)
Trong một muối axit sunfuric , oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định công thức của muối
Gọi CTHH là R2(SO4)n
=> \(\dfrac{64n}{2M_R+96n}=53,3\%\)
=> MR = 12n (g/mol)
Xét n = 2 t/m => MR = 24
=> R là Mg
tk
Gọi CTHH là R2(SO4)
Theo bài:
%mO=\(\dfrac{4.16n}{2R+96n}\)100%=53,3%
⇒R=12n
Nhận thấy n=2 thỏa mãn⇒R=24⇒Mg
Vậy CT muối là MgSO4
Muối clorua của một kim loại hóa trị I có 14,8% clo về khối lượng. Xác định công thức của muối?
Trong tinh thể hyrat của 1 muối nitrat kim loại hóa trị III, nước kết tinh chiếm 40,099% về khối lượng. Hãy xác định công thức tinh thể. Biết nitơ chiếm 10,396% về khối lượng
bài này nếu 9h tốiko ai làm thì mk sẽ làm cho nha
chuẩn bị ăn cơm
thôi,làm liều!!!
Gọi CTHH của tinht thể là \(R\left(NO_3\right)_3.nH_2O_{ }\)
ta có %mH2O=40,099%
=> \(\dfrac{18n}{18n+M_R+186}=0,40099\)
Mặt khác %mN= 10,396%
=> \(\dfrac{14.3}{18n+M_R+186}=\dfrac{2599}{25000}\)
=> \(18n+M_R+186\approx404\)
=> \(18n=404.0,40099\approx162=>n=9\)
\(18.9+M_R+186=404=>M_R=56\left(Fe\right)\)
vậy CTHH là \(Fe\left(NO_3\right)_3.9H_2O\)
Hòa tan một lượng muối cácbonat của một kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch H2SO4 16% Sau khi khí ngừng thoát ra nữa thì thu được dung dịch chứa 22,2% muối sunfat xác định công thức phân tử của muối CO3
Gọi công thức muối cacbonat cần tìm là MCO3
giả sử có 1 mol H2SO4 phản ứng
MCO3 + H2SO4 ---> MSO4 + CO2 + H2O
1 <--- 1 --> 1 1
m H2SO4 = 1.98 = 98g---> m dung dịch H2SO4 = (98 . 100)/ 16 = 612,5 g
m MCO3 = M + 60
m CO2 = 1. 44=44 g
m dds pứ = mMCO3 + mH2SO4 - m CO2
= M + 60 + 612,5 - 44
= M + 628,5 g
C% = ( m MSO4 / m dds pứ ) .100= 22,2%
hay ( M+96 / 628,5) .100 = 22,2%
--> M = 56 (1)
và M là hóa trị 2 (2)
---> M là sắt ( Fe = 56 , hóa trị 2)
---> công thức phân thức của muối là FeCO3
Gọi M là kim loại cần tìm
vì chất khí không thoát ra, vẫn còn chất rắn không tan, muối sunphat tan => H2SO4 hết, muối cacbonet còn dư
Giả sử có 1 mol axit phản ứng
MCO3 + H2SO4 --> MSO4 + H2O + CO2
1 <------ 1 --------> 1 --------------> 1
khối lượng muối sunphat = (M+96).1
khối lượng dd sau phản ứng = khối lượng dd axit + khối lượng muối cacbonat đã phản ứng - khối lượng CO2 thoát ra = 1.98.100/14,7 + (M+60).1 - 1.44 = M + 682,67
C% muối sunphat = %
=> M = 24 => M là Mg
Nung 22,2g một muối của kim loại M sau phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn B là oxit bazo của kim loại M . (Trong oxit M chiếm 60% về khối lượng) và 8,4 lít hỗn hợp khí C (NO2 và O2) có tỷ khối so với H2 là 21,6. Xác định công thức phân tử của A và B