Câu hỏi: Em hãy cho ví dụ về kiểu gen đồng hợp, dị hợp
Lấy ví dụ về kiểu gen dị hợp, đồng hợp, thuần chủng.
Giống thuần chủng là giống gồm tất cả các cặp gen đều có các alen giống nhau. Ví dụ: AABB, AAbb,... - Thể đồng hợp là cơ thể có chứa tất cả các cặp gen đều gồm 2 alen giống nhau. Ví dụ: AAbb,... - Thể dị hợp là cơ thể chứa các cặp gen có 2 len khác nhau. Ví dụ: Aabb,...
- Kiểu gen bao gồm các alen về các tính trạng đang xét. Ví dụ: Aa, BB là các kiểu gen.
- Giống thuần chủng là giống gồm tất cả các cặp gen đều có các alen giống nhau. Ví dụ: AABB, AAbb,...
- Thể đồng hợp là cơ thể có chứa tất cả các cặp gen đều gồm 2 alen giống nhau. Ví dụ: AAbb,...
- Thể dị hợp là cơ thể chứa các cặp gen có 2 len khác nhau. Ví dụ: Aabb,...
Lấy ví dụ về kiểu gen dị hợp, đồng hợp, thuần chủng.
- Kiểu gen bao gồm các alen về các tính trạng đang xét. Ví dụ: Aa, BB là các kiểu gen.
- Giống thuần chủng là giống gồm tất cả các cặp gen đều có các alen giống nhau. Ví dụ: AABB, AAbb,...
- Thể đồng hợp là cơ thể có chứa tất cả các cặp gen đều gồm 2 alen giống nhau. Ví dụ: AAbb,...
- Thể dị hợp là cơ thể chứa các cặp gen có 2 len khác nhau. Ví dụ: Aabb,...
- Kiểu gen bao gồm các alen về các tính trạng đang xét. Ví dụ: Aa, BB là các kiểu gen.
- Giống thuần chủng là giống gồm tất cả các cặp gen đều có các alen giống nhau. Ví dụ: AABB, AAbb,...
- Thể đồng hợp là cơ thể có chứa tất cả các cặp gen đều gồm 2 alen giống nhau. Ví dụ: AAbb,...
- Thể dị hợp là cơ thể chứa các cặp gen có 2 len khác nhau. Ví dụ: Aabb,...
Mọi người cho em hỏi là kiểu gen đồng hợp và kiểu gen dị hợp kí hiệu như thế nào ạ???
-Đồng hợp thể chứa các cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau. vd: AA,aa....
_Dị hợp thể chứa các cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhâu. vd:Aa,..
1. Thế nào là kiểu gen đồng hợp? Cho ví dụ
2. Thế nào là kiểu gen dị hợp? Cho ví dụ
3. Xác định kết quả của các phép lai sau :
1. P Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
2. P Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
- Dựa vào các phép lai trên, hãy cho biết :
+ Thế nào là phép lai phân tích
+ Ý nghĩa của phép lai phân tích
Khái niệm: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội, còn nếu kết quả lai phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Ý nghĩa của phép lai phân tích: Để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội (AA, Aa) người ta sử dụng phép lai phân tích. Điều này có ý nghĩa rất quuan trọng trong sản xuất ( chăn nuôi và trồng trọt).
1 kiểu gen đồng hợp là : kiểu gen chứa cặp gen tương ứng với nhau
Vd đồng hợp trội: AA,BB,...
Đồng hợp lặn:aa,bb,....
2 kiểu gen dị hợp: là kiểu gen chứa cập gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau
Vd: Aa,Bb,Cc,.....
3 a) P: AA( hoa đỏ) X aa( hía trắng)
Gp A a
F1 Aa(100% đỏ) [ nếu ko xuất hiện tính trạng trung gian]
b) P Aa( hoa đỏ). x. aa( hía trắng)
Gp. A,a. a
F1. 1 Aa:1aa
Kiểu hình: 1 đỏ:1trắng. [ nếu ko xuất hiện tính trạng trung gian]
Lấy 3 ví dụ về thể đồng hợp, 3 ví dụ về thể dị hợp.
Nêu 3 ví dụ về cặp tính trạng tương phản.
Câu 1:
A. Kì sau của nguyên phân.
B. Kì giữa của giảm phân II
C. Kì giữa của giảm phân I
D. Kì giữa của nguyên phân
Câu 37: Ruồi giấm có 2n = 8. Số NST đơn trong mỗi tế bào con sau nguyên phân là:
A. 16 B. 12 C. 4 D. 8
Câu 38: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là:
A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n).
B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.
C. Trải qua kì trung gian và giảm phân.
D. Là hình thức sinh sản của tế bào.
Câu 39: Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST đơn trong tế bào đó là:
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
[<br>]
Câu 40: Ở tinh tinh có 2n = 48. Số NST đơn trong mỗi tế bào con sau nguyên phân là:
A. 16
B. 12
C. 24
D. 48
Câu 41: Ở củ cải, 2n = 18. Một tế bào củ cải đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST đơn trong tế bào đó là:
A. 9.
B. 18.
C. 36.
D. 72.
Câu 42: Có 10 tế bào sinh tinh đều tham gia giảm phân tạo thành giao tử. Số tinh trùng được tạo ra là:
A. 10
B. 20
C. 40
D. 30
Câu 43: Có 32 tế bào sinh trứng đều tham gia giảm phân tạo thành giao tử. Số trứng được tạo ra là:
A. 8
B. 16
C. 64
D. 32
Câu 44: Điều nào sau đây nói về chức năng của phân từ ADN là đúng nhất?
A. Cấu tạo nên enzim tham gia xúc tác các phản ứng hóa sinh trong cơ thể.
B. Tham gia điều hòa quá trình trao đổi chất.
C. Lưu giữ, bào quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Là vật chất di truyền trung gian trong truyền đạt thông tin.
Câu 45: Theo mô hình của J.Oatxơn và F.Crick, mỗi chu kì xoắn của ADN gồm:
A. 20 cặp nuclêôtit, dài khoảng 34Å, đường kính vòng xoắn 20Å.
B. 10 cặp nuclêôtit, dài khoảng 34Å, đường kính vòng xoắn 20Å.
C. 10 nuclêôtit, dài khoảng 20Å, đường kính vòng xoắn 34Å.
D. 10 cặp nuclêôtit, dài khoảng 20Å, đường kính vòng xoắn 34Å.
Câu 46: Trong các nhận định sau, những nhận định nào không đúng?
(1) ADN được cấu tạo từ 5 nguyên tố chủ yếu là C, H, O, N, P.
(2) ADN gồm 1 mạch đơn, xoắn đều quanh một trục.
(3) ADN có chức năng lưu giữ, bào quản và truyền đạt thông tin di truyền.
(4) Các nucleotit giữa 2 mạch của ADN liên kết với nhau thành từng cặp: A – G, T – X.
A. (3), (4)
B. (2), (4)
C. (1), (2)
D. (2), (3)
Câu 47: Một đoạn gen B có số nucleotit loại A là 1200. Số nucleotit loại T trong gen trên là:
A. 1000. B. 4080. C. 2400. D. 1200.
Câu 48: Một mạch của đoạn ADN có trình tự các nuclêôtit như sau:
… A X G G G X T A X X X …
Mạch còn lại của đoạn ADN trên có trình tự là:
A. … T G X X G G A T G G G…
B. … T G X X X G A A G G G…
C. … T G X X X G A T G G G…
D. … T G X X X G A T X G G…
Câu 49: Một gen có chiều dài 5100 Å. Tính tổng số nuclêôtit của gen là:
A. 3000
B. 2400
C. 3200
D. 3600
Câu 50: Một gen có chiều dài 4080 Å. Tính tổng số nuclêôtit của gen là
A. 3000 C. 2400
B. 3200 D. 3600
Em hãy lấy ví dụ về hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
- Hỗn hợp đồng nhất: không khí, nước muối, nước đường,...
- Hỗn hợp không đồng nhất: hỗn hợp cát và nước, hỗn hợp cát và bột sắt, dầu và nước, xăng và nước,...
Kết luận nào sau đây nói đúng về kiểu gen Dd ?
A. Là cá thể có kiểu hình trội.
B. Là kiểu gen đồng hợp trội.
C. Là kiểu gen dị hợp.
D. Là kiểu gen đồng hợp lặn.
Câu 1: Cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian ADN, ARN? Chức năng của các loại ARN.
Câu 2: Cho ví dụ về kiểu gen đồng hợp trội, đồng hợp lặn, dị hợp.
Câu 2: Ví dụ
+ KG đồng hợp trội: AA, BB, DD ...
+ KG hợp lặn: aa, bb, dd ...
+ KG dị hợp: Aa, Bb, Dd ...
Câu 1:
+ cấu tạo hóa học của ADN: được cấu tạo bởi các nu. 1 nu gồm
- 1 phân tử đường: C6H12O5
- 1 phân tử axit photphoric: H3PO4
- 1 bazo nito: A hoặc T, hoặc G hoặc X
+ Phần còn lại em xem lại trong SGK nha! Trong đó có hết rồi.
Cho phép lai ( P ) : A B a b M N p Q m n p q G G x A B a b M N p Q m n p q G G , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về 5 cặp gen.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.