NaOH là oxit gì
Dãy các chất được xếp theo thứ tự oxit, axit, bazơ, muối là
(0.5 Điểm)
a)HCl, CuO, NaOH, CuSO4.
b)CuO, NaOH, HCl,CuSO4.
c)CuO, HCl, NaOH, CuSO4.
d)CuO, CuSO4, HCl, NaOH
Oxit là gì?Oxit gồm mấy loại chính ? Đó là những loại nào?
- Oxit là một hợp chất được cấu tạo gồm hai nguyên tố hóa học, trong đó có một nguyên tố là Oxi.
- Oxit gồm 2 loại chính . Đó là : Oxit Axit và Oxit Bazơ
Tham khảo
Oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi
Oxit được chia thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ. Trong đó: Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng sẽ có 1 axit. Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng sẽ có 1 hidroxit.
Cho các oxide (oxit): MgO, Al2O3, CO2, SO2, P2O5. Số oxide (oxit) tác dụng với dung dịch NaOH, là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
bài 1 ; Hòa tan hoàn toàn 1,44g KL hóa trị II bằng 250ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng oxit dư cần 60ml dd NaOH 0,5M. Hỏi đó là kim loại nào?
bài 2 ; Để oxit hóa hoàn toàn 1 KL R thành oxit phải dùng 1 lượng oxit bằng 40% lượng KL đã dùng. R là KL nào?
PO3 đọc là gì Thuộc nhóm oxit gì
PO3 đọc là Photphat
Thuộc nhóm Oxit axit
Cho 6,2g natri oxit Na2O vào nước H2O thu được 8g NaOH. Khối lượng H2O là:
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH+H_2O\\ \Rightarrow n_{Na_2O}=n_{H_2O}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=0,1\cdot18=1,8\left(g\right)\)
Các chất nào sau đây là chất thuộc oxit: NaOH, CaCO3, CuO, Mn2O7, P2O5, H2SO4, SO3
Các chất thuộc oxit: \(P_2O_5,CuO,SO_3,Mn_2O_7\)
a) để hòa tan hoàn toàn 8 g oxit một kim loại R cần dùng 10,95 g HCl .hỏi R là kim loại gì ?
b) hòa tan hoàn toàn 1,44 g kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch H2SO4 loãng chứa 7,35 g H2SO4 để phản ứng hết lượng dư axit người ta phải dùng 1,3 g NaOH sau phản ứng thu được muối Natrisunjat và nước . viết PTHH và xác định kim loại đem dùng
a) CT : R2On
nHCl = 10.95/36.5 = 0.3 (mol)
R2On + 2nHCl => 2RCln + nH2O
0.15/n_____0.3
M= 8/0.15/n = 160n/3
=> 2R + 16n = 160n3
=> 2R = 112n/3
BL : n 3 => R = 56
R là : Fe
b)2NaOH + H2SO4 => Na2SO4 + H2O
nH2SO4(bđ) = 7.36/98 = 0.075 (mol)
nNaOH = 1.3/40 = 0.0325 (mol)
=> nH2SO4(pư) = 0.075 - 0.0325/2 = 0.05875 (mol)
R + H2SO4 => RSO4 + H2
0.05875_0.05875
M = 1.44/0.05875= 24
R là : Mg
Chúc bạn học tốt !!!
Cho các chất sau: CuO, HCl, NaOH, CaCO3, SO3, Cu(OH)2, H2SO4, Na2O, Ba(OH)2, CO2, ZnCl2, H3PO4, Fe2O3, Al(OH)3, Na3PO4, ZnO, SO2, P2O5, KHCO3, HNO3.
a) Những chất nào là oxit, oxit bazo, oxit axit. Gọi tên.
b) Những chất nào là bazo, tan hay không tan? Gọi tên.
c) Những chất nào là axit, gọi tên.
d) Những chất nào là muối, gọi tên.
a)
- Những chất là oxit: CuO, SO3, Na2O, CO2, Fe2O3, ZnO, SO2, P2O5
- Những chất là oxit bazơ:
+ CuO: Đồng (II) oxit
+ Na2O: Natri oxit
+ Fe2O3: Sắt (III) oxit
+ ZnO: Kẽm oxit
- Những chất là oxit axit:
+ SO3: Lưu huỳnh trioxit
+ CO2: Cacbon đioxit
+ SO2: Lưu huỳnh đioxit
+ P2O5: Điphotpho Pentaoxit
b)
- Những chất là bazơ: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3
- Những chất là bazơ tan:
+ NaOH: Natri hiđroxit
+ Ba(OH)2: Bari hiđroxit
- Những chất là bazơ không tan:
+ Cu(OH)2: Đồng (II) hiđroxit
+ Al(OH)3: Nhôm hiđroxit
c)
- Những chất là axit:
+ HCl: Axit clohidric
+ H2SO4: Axit surfuric
+ H3PO4: Axit photphoric
+ HNO3: Axit nitric
d)
- Những chất là muối:
+ CaCO3: Canxi cacbonat
+ ZnCl2: Kẽm clorua
+ Na3PO4: Natri photphat
+ KHCO3: Kali hiđrocacbonat
#HT
oxit axit là gì
tham khảo:
oxide acid, hoặc anhydride acid, thường là oxide của phi kim và tương ứng với một acid, các oxide phản ứng với nước tạo thành acid, hoặc với một base để tạo thành muối. Chúng là các oxide của phi kim hoặc kim loại ở trạng thái oxy hóa cao.