Trộn dd có chứa 32g CuSO4 với 250ml dd NaOH 2M. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn
a, Tính m
b, Tính khối lượng các chất có trong nước lọc
Trộn dd có chứa 32g CuSO4 với 250ml dd NaOH 2M. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn
a, Tính m
b, Tính khối lượng các chất có trong nước lọc
nCuSO4= 32/160=0.2 mol
nNaOH= 2*0.25=0.5 mol
2NaOH + CuSO4 --> Na2SO4 + Cu(OH)2
Bđ: 0.5_______0.2
Pư: 0.4_______0.2_______0.2________0.2
Kt: 0.1________0________0.2________0.2
Cu(OH)2 -to-> CuO + H2O
0.2___________0.2
mCuO= 0.2*80=16g
mNaOH ( dư) = 0.1*40=4g
mNa2SO4= 0.2*142=28.4g
Cho 250 ml dd NaOH 1M tác dụng với dd CuSO4 0,5 M thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi. a) Viết Các PTHH . b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung? c) Tính thể tích dd CuSO4 0,5 M cần phản ứng? d) Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc? (Cho Cu= 64, H = 1 , S = 32, O = 16,Na = 23)
Trộn 270g dd cacl2 10% với 100g dd naoh 20%. Lọc lấy kết tủa sau phản ứng được nước lọc, nun kết tủa đến khối lượng không đổi. a,tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng . b, tính C% dd các chất tan trong nước lọc.
CaCl2 trộn với NaOH không tạo kết tủa nha em!
Cho 27,2g dd CuCl2 td với 20g NaOH. Lọc hỗn hợp chất sau p/ ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
a) Viết PTHH
b) Tính KL chất rắn thu được sau khi nung
c) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
a) \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\left(1\right)\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^o]{}CuO+H_2O\left(2\right)\)
b) \(Pt\left(1\right):n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(Pt\left(2\right):n_{Cu\left(OH\right)2}=n_{CuO}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)\)
c) Pt(1) : \(n_{NaOH}=n_{NaCl}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaCl}=0,5.58,5=29,25\left(g\right)\)
Câu 4: Trộn một dd có hòa tan 0,15 mol MgCl2 với một dd có hòa tan 22,4 g KOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Cho: Mg = 24; Cl = 35,5; K = 39; O = 16; H = 1
Trộn một dung dịch có hòa tan 64 g CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 40 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a. Viết các PT xảy ra
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c. Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc.
d. Đem chất rắn thu được sau khi nung cho tác dụng với dung dịch HCl 20%.Tính khối lượng dd HCl phản ứng.(Cho Cu=64, Cl= 35,5; Na=23)
Trộn 200ml dd Ca(OH)2 có chứa 0.5mol NAOH với 319.6g dd có chứa 0.2mol CUCL2.Lọc hổn hợp các chất sau phản ứng,thu đc kết tủa và nước lọc.Nung kết tủa đến khối lượng khôn đổi.
a) Tính khối lượng chất rắn sau nung.
b) Tính C% của các chất có trong nước lọc.
C2 : trộn 400ml dd FeCl3 2M với 200ml dd NaOH phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng ko đổi đc a gam chất rắn : A, viết ptpư xảy ra B , tính CM của chất có trong dd sau khi lọc kết tủa ( coi V ko đổi) C, tính a ( khối lượng chất rắn ) Mai t thi mong mn cứu vớt t với 😭😭😭
a, \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
b, \(n_{FeCl_3}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=3n_{FeCl_3}=2,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{2,4}{0,4+0,2}=4\left(M\right)\)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{FeCl_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,4.160=64\left(g\right)\)
\(n_{FeCl_3}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
PTHH:
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,8 2,4 0,8 2,4
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
0,8 0,4 1,2
\(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{2,4}{0,6}=4\left(M\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0,4.160=64\left(g\right)\)
\(n_{FeCl3}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
PTHH : \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,8----------------------->0,8----------->2,4
b) \(C_{MNaCl}=\dfrac{2,4}{0,4+0,2}=4M\)
c) \(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
0,8--------------->0,4
\(\Rightarrow a=m_{Fe2O3}=0,4.160=64\left(g\right)\)
Trộn dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với dung dịch có hòa tan 20g NaOH . Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được chất kết tủa ( chất rắn không tan ) và nước lọc . Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
a) Tinh khối lượng chất rắn sau khi nung
b) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CuCl2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaCl
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\) => CuCl2 hết, NaOH dư
PTHH: CuCl2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaCl
0,2------>0,4-------->0,2------->0,4
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
0,2-------------->0,2
=> mCuO = 0,2.80 = 16(g)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH\left(dư\right)}=20-0,4.40=4\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
giúp mình gấp vs ạ
Trộn một dd có hòa tan 0,15 mol MgCl2 với một dd có hòa tan 22,4 g KOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Cho: Mg = 24; Cl = 35,5; K = 39; O = 16; H = 1
\(n_{KOH}=\dfrac{22,4}{56}=0,4(mol)\\ a,PTHH:MgCl_2+2KOH\to Mg(OH)_2\downarrow+2KCl\\ Mg(OH)_2\buildrel{{t^o}}\over\to MgO+H_2O\\ b,\text {Vì } \dfrac{n_{MgCl_2}}{1}<\dfrac{n_{KOH}}{2} \Rightarrow \text {KOH dư}\\ \Rightarrow n_{MgO}=n_{Mg(OH)_2}=n_{MgCl_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{MgO}=0,15.40=6(g)\\ c,\text {Chất tan trong nước lọc là KCl}\\ \text {Theo PT: }n_{KCl}=2n_{MgCl_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl}=0,3.74,5=22,35(g)\)