Tính khối lượng 600ml CuCl2 15%
Trung hòa 600ml dung dịch HCI 1M bằng dung dịch NaOH 30%. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng và khối lượng muối tạo thành.
\(n_{HCl}=0,6\cdot1=0,6\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,6 0,6
Để trung hòa: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=n_{OH^-}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{ctNaOH}=0,6\cdot40=24\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{24}{30\%}\cdot100\%=80\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=0,6\cdot58,5=35,1\left(g\right)\)
n H C l = 0 , 6 ⋅ 1 = 0 , 6 ( m o l )
N a O H + H C l → N a C l + H 2 O
0,6 0,6
Để trung hòa: n H + = n O H − = n H C l = 0 , 6 ( m o l ) ⇒ n N a O H = n O H − = 0 , 6 ( m o l )
m c t N a O H = 0 , 6 ⋅ 40 = 24 ( g )
m d d N a O H = 24 30 % ⋅ 100 % = 80 ( g )
m N a C l = 0 , 6 ⋅ 58 , 5 = 35 , 1 ( g )
Cho 60,75 gam muối CuCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 15%, sau
khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dung dịch Y.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn X.
c) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
d) Tính C% dung dịch sau phản ứng.
e) Lọc lấy chất rắn X cho vào 245g dung dịch H2SO4 nồng độ 20% .
Dung dịch acid H2SO4 làm tan hết chất X không ? Giải thích ( phản ứng xảy ra hoàn toàn).
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{60,75}{135}=0,45mol\\ a)CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,45 0,9 0,45 0,9
\(b)m_X=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,45.81=36,45g\\
c)m_{ddNaOH}=\dfrac{0,9.40}{15\%}\cdot100\%=240g\\
d)m_{ddNaCl}=60,75+240-36,45=264,3g\\
C_{\%NaCl}=\dfrac{0,9.58,5}{264,3}\cdot100\%=19,92\%\\
e)n_{H_2SO_4}=\dfrac{245.20\%}{100\%.98}=0,5mol\\
H_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuSO_4+2H_2O\\
\Rightarrow\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,45}{1}\Rightarrow H_2SO_4.dư\)
\(\Rightarrow\)Dung dịch acid \(H_2SO_4\) làm tan hết chất X\(\left(Cu\left(OH\right)_2\right)\)
Đem trung hòa 600ml dung dịch HCL 1M bằng dung dịch NAOH 30%.Tính khối lượng dung dịch NAOH cần dùng và khối lượng muối sinh ra sau phản ứng?
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = n_{HCl} = 0,6(mol)$
$m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,6.40}{30\% } = 80(gam)$
$n_{NaCl} = n_{HCl} = 0,6(mol)$
$m_{NaCl} = 0,6.58,5 = 35,1(gam)$
600ml = 0,6l
Số mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
Pt : HCl + NaOH → NaCl + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,6 0,6 0,6
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,6.1}{1}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,6 . 40
= 24 (g)
Khối lượng của dung dịch natri hidroxit cần dùng
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{24.100}{30}=80\left(g\right)\)
Số mol của muối natri clorua
nNaCl = \(\dfrac{0,6.1}{1}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri clorua
mNaCl = nNaCl . MNaCl
= 0,6 . 58,5
= 35,1 (g)
Chúc bạn học tốt
\(n_{HCl}=0,6.1=0,6(mol)\\ NaOH+HCl \to NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,6(mol)\\ m_{ddNaOH}=\frac{0,6.40.100}{30}=80(g)\\ m_{NaCl}=0,6.58,5=35,1(g)\)
: Hòa tan hoàn toàn 8 gam CuO cần dung 200 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được CuCl2 và H2O.
a. Tính khối lượng CuCl2 thu được
b. Tính khối lượng HCl đã phản ứng
c. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HCl đã dùn
\(a.n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{CuCl_2}=135.0,1=13,5\left(g\right)\\ b.m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ c.C_{MddHCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Em chưa biết làm dạng này như nào em? Vì dạng này rất cơ bản em ạ!
Hỗn hợp X gồm Mg và Al có khối lượng 15 gam. Chia đôi X.
- Phần 1: Cho vào 600ml dung dịch HCl rồi cô cạn dung dịch được 27,9 gam muối khan.
- Phần 2: Cho vào 800ml dung dịch HCl rồi cô cạn dung dịch được 32,35 gam muối khan. Tính thành phần % khối lượng các chất trong X biết dung dịch HCl đã dùng cùng một loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Giúp e với, cảm ơn nhiều ạ
Ở phần 2, lượng HCl dùng nhiều hơn, cho lượng muối nhiều hơn nên phần 1 X dư.
Phần 2: Lượng HCl tăng 1/3 (0,33) mà lượng muối chỉ tăng 0,16 nên phần 2, HCl dư.
\(n_{Mg}=a,n_{Al}=b\\ 24a+27b=7,5\\ 95a+133,5b=32,35\\ a=0,2;b=0,1\\ \%m_{MgCl_2}=\dfrac{95.0,2}{32,35}=58,73\%\\ \%m_{AlCl_3}=41,27\%\)
cho 200gam dung dịch NaOH 10% tác dụng hết với dung dịch CuCl2 15% vừa đủ.
a) viết PTHH xảy ra, tính khối lượng dung dịch CuCl2 15% đã dùng?
b) tính khối lượng kết tủa thu được
c) tính nồng độ dung dịch sau phản ứng
Ta có: mNaOH=200.10%=20 gam
\(\rightarrow\) nNaOH=\(\frac{20}{40}\)=0,5 mol
Phản ứng:
CuCl2 +2NaOH\(\rightarrow\) Cu(OH)2 + 2NaCl
\(\rightarrow\)nCuCl2=nCu(OH)2=\(\frac{1}{2}\)nNaOH=0,25 mol
\(\rightarrow\) mCuCl2=0,25.(64+35,5.2)=33,75 gam
\(\rightarrow\) m dung dịch CuCl2=\(\frac{33,75}{15\%}\)=225 gam
m Cu(OH)2=0,25.(64+17.2)=24,5 gam
BTKL: m dung dịch sau phản ứng=200+225-24,5=400,5 gam
Dung dịch sau phản ứng chứa NaCl 0,5 mol
\(\rightarrow\) mNaCl=0,5.58,5=29,25 gam
\(\rightarrow\)%NaCl=\(\frac{29,25}{400,5}\)=7,3%
Cho một lượng bột kẽm vừa đủ vào 600ml dung dịch H2SO4 thu được 22,4l khí hiđro (đktc)
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng muối tạo thành
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
1---------1 mol
n H2 =22,4\22,4 =1 mol
=>m ZnSO4=1.161=161g
Hòa tan hoàn toàn 16gam đồng oxit vào 600ml dung dịch HCL .Tính khối lượng muối thu được tính nồng độ mol cua dung dịch HCL
7.Cho 200 g dung dịch muối CuCl2 có chứa 27gam CuCl2 tác dụng với dung dịch KOH 20% .
a) Viết phương trình hoá học .
b) Tính khối lượng kết tủa thu được .
c) Tính khối lượng dung dịch của dung dịch bazo
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng .
\(a,PTHH:CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\\ ...0,2......0,4.......0,2........0,4\left(mol\right)\\ b,n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\\ c,m_{KOH}=0,4\cdot56=22,4\left(g\right)\\ m_{dd_{KOH}}=\dfrac{22,4\cdot100\%}{20\%}=112\left(g\right)\\ m_{dd_{KCl}}=m_{CuCl_2}+m_{dd_{KOH}}-m_{Cu\left(OH\right)_2}=27+112-19,6=119,4\left(g\right)\)
\(d,C\%_{dd_{KCl}}=\dfrac{74,5\cdot0,4}{119,4}\cdot100\%\approx24,96\%\)
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Fe và Cu2O thì dùng vừa đủ 600ml dung dịch HCl. Sau phàn ứng hoàn toàn thu được 4,48 lit khí ở đktc tính khối lượng mỗi chất và khối lượng muối