1. Pha một lượng nước ở 90C vào bình chứa 8 lít nước đang có nhiệt độ 22°C. Nhiệt độ cuối cùng khi có sự cân bằng nhiệt là 36°C. Hỏi lượng nước đã pha thêm vào bình là bao nhiêu kilogam ? Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
1. Pha một lượng nước ở 90C vào bình chứa 8 lít nước đang có nhiệt độ 22°C. Nhiệt độ cuối cùng khi có sự cân bằng nhiệt là 36°C. Hỏi lượng nước đã pha thêm vào bình là bao nhiêu kilogam ? Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
2. Cho một miếng thép có khối lượng 500g đã được đun nóng tới 120°C vào cốc nước ở 25°C. Sau một thời gian nhiệt độ của thép và nước là 40 °C. Hỏi
a. Nước nhận một nhiệt lượng là bao nhiêu ?
b. Tính khối lượng của nước?
Cho biết C thép = 460J/kg.K, Cnuoc= 4200J/kg.K
Câu 1)
Ta cóooo phươnggg trìnhhhh cânnnn bằng nhiệttttttttt tức .-.
\(Q_{toảaa}=Q_{thuuu}\\ \Leftrightarrow m_1c_1\Delta t=m_2c_2\Delta t\\ \Leftrightarrow m_1.4200\left(90-36\right)=8.4200\left(36-22\right)\\ \Leftrightarrow m_1.4200.54=4200.112\\ \Leftrightarrow m_1.54=112\\ \Rightarrow m_1=\dfrac{112}{54}\approx2kg=2l\)
* tự tóm tắt t khong rảnh :')) *
Câu 2)
Nhiệt lượng miếng thép toả ra
\(Q_{toả}=m_1c_1\Delta t=0,5.460\left(120-40\right)=18,4kJ=18400J\)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\ \Rightarrow Q_{thu}=18400J\)
Khối lượng nước
\(Q_{thu}=m_2c_2 \Delta t \\ \Leftrightarrow 18400 = m_2.4200(40-25) \\ \Leftrightarrow 18400=m_2.6300 \)
\(\Rightarrow m_2=\dfrac{18400}{63000} \approx 0,29kg\)
Pha một lượng nước ở 80 0 C vào bình chứa 9 lít nước đang ở nhiệt độ 22 0 C. Nhiệt độ cuối cùng khi có sự cân bằng nhiệt là 36 0 C. Lượng nước đã pha thêm vào bình là:
A. 28,6kg
B. 2,86kg
C. 2,86g
D. 28,6g
Người ta pha một lượng nước ở 85°C vào bình chứa 12 lít nước đang có nhiệt độ là 15°C. Nhiệt độ cuối cùng khi cân bằng nhiệt là 85°C. Tính lượng nước đã pha thêm vào bình. Cho nhiệt dung riêng của nước C=4200J/kg.độ
Ta có ptcbn
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\\ \Leftrightarrow m_1c_1\left(t_{cb}-t_1\right)=m_2c_2\left(t_2-t_{cb}\right)\\ \Leftrightarrow12.4200\left(85-15\right)=m_24200\left(85-85\right)\\ \Rightarrow m_2=840\)
người ta pha một lượng nước ở 75oC vào bình chứa 8 lít nước đang có nhiệt độ 24oC.Nhiệt độ cuối cùng khi cần bằng nhiệt là 36oC.Tính lượng nước đã pha thêm vào bình
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\\ \Leftrightarrow m_1.4200.\left(75-36\right)=8.4200.\left(36-24\right)\\ \Leftrightarrow m_1\approx2,46kg\)
người ta pha một lượng nước ở 80oc vào một bình chứa 9Lits nước đang có nhiệt độ 22oc.Nhiệt độ cuối cùng khi có cân bằng nhiệt là 36oc.tính lượng nước đã pha thêm vào bình
Ta có: \(Q_{thu}=Q_{tỏa}\)
\(\Rightarrow m_{nước\left(80^oC\right)}\cdot c\cdot\Delta t=m_{nước\left(22^oC\right)}\cdot c\cdot\Delta t'\)
\(\Rightarrow m_{nước\left(80^oC\right)}\cdot44=9\cdot14\) \(\Rightarrow m_{nước\left(80^oC\right)}=\dfrac{9\cdot14}{44}\approx2,86\left(kg\right)=2,86\left(l\right)\)
bài 1: Một người pha một lượng nước sôi vào bình chứa nước nguội ở 10 độ C thì được 27 lít nước ở 30 độ C. Tính lượng nước sôi đã pha thêm và nước nguội chứa trong bình (bỏ qua nhiệt lượng do bình và môi trường ngoài hấp thụ)
BÀi 2: người ta thả một hợp kim nhôm và sắt có khối lượng 900g ở 200 độ C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 200g chứa 2 lít nước ở 10 độ C , Ta thấy nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 20 độ C. Tính khối lượng nhôm và sắt có trong hợp kim
Bài 3: 2 bình chứa cùng lượng nước như nhau nhưng nhiệt độ bình 1 lớn gấp 2 lần nhiệt độ bình 2. Sau khi trộn lẫn với nhau nhiệt độ khi cân bằng của hỗn hợp là 30 độ C. Tìm các nhiệt độ ban đầu của mỗi bình (bỏ qua nhiệt lượng cho bình 2 hấp thụ)
bài 1:
ta có phương trình cân bằng nhiệt
Qtỏa=Qthu
\(\Leftrightarrow m_1C_1\left(t_1-t\right)=m_2C_2\left(t-t_2\right)\)
mà hai chất đều là nước nên hai C bằng nhau nên:
\(m_1\left(100-30\right)=m_2\left(30-10\right)\Leftrightarrow70m_1=20m_2\)
mà m1+m2=27kg \(\Rightarrow m_2=27-m_1\)
vì vậy nên ta có;
70m1=20(27-m1)
giải phương trình ta có :
m1=6kg \(\Rightarrow\) m2=21kg
bài 2:
gọi m1,m2,m3,m4 lần lượt là khối lượng của nhôm,sắt,đồng và nước
t1,t2,t3,t4 lần lượt là nhiệt độ của nhôm,sắt,đồng và nước
ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa=Qthu
\(\Leftrightarrow Q_1+Q_2=Q_3+Q_4\)
\(\Leftrightarrow m_1C_1\left(t_1-t\right)+m_2C_2\left(t_2-t\right)=m_3C_3\left(t-t_3\right)+m_4C_4\left(t-t_4\right)\)
\(\Leftrightarrow880m_1\left(200-20\right)+460m_2\left(200-20\right)=380\cdot0.2\left(20-10\right)+4200\cdot2\cdot\left(20-10\right)\)
\(\Leftrightarrow158400m_1+82800m_2=84760\)
mà m1+m2=0.9\(\Rightarrow m_2=0.9-m_1\)nên:
158400m1+ 82800(0.9-m1)=84760
giải phương trình ta có m1=0.14kg\(\Rightarrow m_2=0.75kg\)
bài 3:
ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa=Qthu
\(\Leftrightarrow mC\left(t_1-t\right)=mC\left(t-t_2\right)\)
mà t1=2t2
\(\Rightarrow2t_2-30=30-t_2\)
giải phương trình ta có t2=20*C \(\Rightarrow t_1=40\)*C
bài 1:
ta có phương trình cân bằng nhiệt
Qtỏa=Qthu
mà hai chất đều là nước nên hai C bằng nhau nên:
mà m1+m2=27kg
vì vậy nên ta có;
70m1=20(27-m1)
giải phương trình ta có :
m1=6kg m2=21kg
bài 2:
gọi m1,m2,m3,m4 lần lượt là khối lượng của nhôm,sắt,đồng và nước
t1,t2,t3,t4 lần lượt là nhiệt độ của nhôm,sắt,đồng và nước
ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa=Qthu
MỘT BÌNH LƯỢNG NHIỆT KẾ CHỨA NƯỚC Ở 20 ĐỘ C
A) ĐỔ THÊM 1 LÍT NƯỚC SÔI VÀO BÌNH THÌ NHIỆT ĐỘ KHI CÓ CÂN BẰNG NHIỆT LÀ 45 ĐỘ C . TÍNH NHIỆT LƯỢNG NƯỚC ĐÃ HẤP THỤ . NHIỆT DUNG RIÊNG CỦA NƯỚC LÀ 4200J/KG K
\(V=1l\Rightarrow m=1kg\)
Nhiệt lượng nước đã hấp thụ:
\(Q=mc\Delta t=1\cdot4200\cdot\left(45-20\right)=105000J\)
có 2 bình cách nhiệt, bình 1 chứa 4 lít nước ở 50 độ C , bình 2 chứa 1 lít ở 30 độ C. Rót một phần nước từ bình một sang bình 2 khi có cân bằng nhiệt ở bình 2 ta lại rót trở lại bình 1 cũng lượng nước trên sao cho nước ở bình 2 có thể tích như ban đầu. CHo biết nhiệt độ sau càng ở bình 1 là 48 độ C . Hãy tính
a, nhiệt độ của nước ở bình 2 sau khi cân bằng là bao nhiêu
b, lượng nước đã rót từ bình một sang bình 2 là bao nhiêu
m1 = 4kg
m2 = 1kg
a) Gọi m là khối lượng nước rót từ bình 1 sang bình 2 và ngược lại.
+ Quá trình rót nước từ 1 sang 2, nhiệt độ cân bằng bình 2 là t1: \(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Rightarrow m.c(50-t_1)=1.c(t_1-30)\) (1)
+ Quá trình rót nước từ 2 trở về 1, nhiệt độ cân bằng là \(48^0C\), phương trình cân bằng nhiệt:
\(m.c(48-t_1)=(4-m).c.(50-48)\Rightarrow m.c(50-t_1)=8c\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: \(c(t_1-30)=8c\Rightarrow t_1=38^0C\)
b) Từ (1) ta có: \(m.c(50-38)=c(38-30)\Rightarrow m=\dfrac{2}{3}(kg)\)
Một thỏi kim loại khối lượng 700g ở 100 độ C. Người ta thả nó vào 1 bình chứa 0,35 lít nước ở nhiệt độ 30 độ C. Nhiệt độ cuối cùng của nước và thỏi kim loại khi cân bằng nhiệt là 40 độ C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng do bình thu được là ko đáng kể. Tính nhiệt dung riêng của kim loại đó.
Tóm tắt :
Kim loại Nước
m1 = 700 g = 0,7 kg V2 = 0,35 lít = m2 = 0,35 kg
t1 = 100oC t1 = 30oC
t2 = 40oC t2 = 40oC
c1 = ? c2 = 4200 J/kg.K
Giải
Nhiệt lượng của nước thu vào để tăng lên 30oC lên 40oC
\(Q_2=m_2c_2.\left(t_2-t_1\right)=0,35.4200.\left(40-30\right)=14700\left(J\right)\)
Mà Qthu = Qtỏa
\(\Rightarrow m_1c_1.\left(t_1-t_2\right)=14700\left(J\right)\\ \Rightarrow c_1=\dfrac{14700:\left(100-40\right)}{0,7}=350\left(\dfrac{J}{kg.K}\right)\)
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Leftrightarrow m_1c_1.\left(t_1-t\right)=m_2c_2\left(t-t_2\right)\)
\(\Leftrightarrow0,7.c_1.\left(100-40\right)=0,35.4200.\left(40-30\right)\)
\(\Leftrightarrow42c_1=14700\)
\(\Leftrightarrow c_1=\dfrac{14700}{42}=350\)J/K.kg