tính Cm của dung dịch bazơ đã dùng và khối lượng muối thu được sau phản ứng khi cho 1,12 lít khí SO2 ở đkct tác dụng vời đủ với 100ml dung dịch NaOH đã dùng
Cho 6.5 gam Zn tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được V lít khí H2 ở dkc a) Tính giá trị V và khối lượng muối thu được sau phản ứng b) Tính nồng độ mol của dung dịch acid đã dùng c) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên đi qua 12g bột CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,1_____0,2______0,1_____0,1 (mol)
\(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=1\left(M\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = mCuO (dư) + mCu = 0,05.80 + 0,1.64 = 10,4 (g)
. Cho 5,6 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2.( phản ứng chỉ thu được muối trung hòa và nước)
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,25.......0,25............0,25..........0,25\left(mol\right)\\ C_{MddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\\ b.m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,25=25\left(g\right)\)
Cho 12 gam Mg tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hcl.
a.Viết PTHH xảy ra ?
b.Tính thể tích thu được sau phản ứng?
c.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch acid đã dùng?
d.Tính khối lượng muối thua được sau phản ứng?
\(a,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b,n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5mol\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,5mol\\ V_{H_2}=0,5.24,79=12,395l\\ c,n_{HCl}=0,5.2=1mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{1}{0,1}=10M\\ d,m_{MgCl_2}=0,5.95=47,5g\)
`#3107.101107`
`a,`
PTHH: \(\text{Mg}+\text{2HCl}\rightarrow\text{ MgCl}_2+\text{H}_2\)
`b,`
n của Mg trong pứ là:
\(\text{n}_{\text{Mg}}=\dfrac{\text{m}_{\text{Mg}}}{\text{M}_{\text{Mg}}}=\dfrac{12}{24}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(\text{mol}\right)\)
Theo pt: `1` mol Mg thu được `1` mol H2
`=>`\(\text{n}_{\text{H}_2}=0,5\left(\text{mol}\right)\)
Thể tích của H2 thu được sau pứ là:
\(\text{V}_{\text{H}_2}=\text{n}_{\text{H}_2}\cdot24,79=0,5\cdot24,79=12,395\left(l\right)\)
c.
Đổi `100` ml = `0,1` l
Theo PT: `1` mol Mg tác dụng với `2` mol HCl được pứ trên
`=>`\(\text{n}_{\text{HCl}}=2\cdot0,5=1\left(\text{mol}\right)\)
Nồng độ `%` của HCl là:
\(\text{C}_{\text{M}}=\dfrac{\text{n}_{HCl}}{\text{V}_{\text{HCl}}}=\dfrac{1}{0,1}=10\left(\text{M}\right)\)
d.
Theo PT: `1` mol Mg thu được `1` mol MgCl2
`=>`\(\text{n}_{\text{MgCl}_2}=0,5\text{ (mol)}\)
m của MgCl2 thu được sau pứ là:
\(\text{m}_{\text{MgCl}_2}=\text{n}_{\text{MgCl}_2}\cdot\text{M}_{\text{MgCl}_2}=0,5\cdot95=47,5\left(g\right).\)
cho ddhcl 7,3% tác dụng vừa đủ với 200g dd naoh 8% a)tính khối lượng dd HCl đã dùng b) tính C% của dd muối sau phản ứng c) Nếu khối lượng NaOH ở trên tác dụng với 6,72 lít KHÍ SO2 . Tính khối lượng thu được
\(m_{NaOH}=\dfrac{200\cdot8}{100}=16\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4mol\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,4 0,4 0,4 0,4
a)\(m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3}\cdot100=200\left(g\right)\)
b)\(m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,4\cdot18=7,2\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=200+200-7,2=392,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{23,4}{392,8}\cdot100=5,96\%\)
c) \(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,4 0,3 0,3 0,3
\(m_{Na_2SO_4}=0,3\cdot142=42,6\left(g\right)\)
cho 1 lượng Mg tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch Hcl,sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được 6.72 lít khí(dktc)
tính khối lượng Mg đã phản ứng
tính nồng độ mol của dung dịch Hcl đã dùng
nMg = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
0,3 0,6 0,3
=> mMg = 0,3 . 24 = 7,2 g
CM HCl = 0,6 : 0,5 = 4M
\(a.PTHH:Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\\ b.n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\\ n_{H_2}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ c.n_{HCl}=n_{Zn}=0,2mol\\ C_{MHCl}=\dfrac{0,4}{0,1}=4\left(M\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(b,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(c,C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,1}=4M\)
Cho kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khi (dktc) a) Viết phương trình hoá học. b) Tính thể tích của dung dịch HCI đã dùng và khối lượng muối thu được sau phản ứng? (Cho Zn = 65; Cl = 35,5: H=1 Giúp mình với mai mình thi rồi 🥲🥲
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2l\\ m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
cho 5,6 lít hỗn hợp khí ( đktc) gồm metan và axetilen tác dụng với 100ml dung dịch brom vừa đủ sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch brom tăng 2,6gam
A) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
B) tính nòng độ mol của dung dịch brom đã dùng
a.\(m_{dd.Br_2\left(tăng\right)}=m_{C_2H_2}=2,6g\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2,6}{26}=0,1mol\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,25}.100=40\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-40\%=60\%\)
b.\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,1 0,2 ( mol )
\(C_{M\left(dd.Br_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo muối trung hoà.
a) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol NaOH đã dùng
nCO2= 2,24 :22,4= 0,1 Mol
a) lập pthh của pư
CO2 +2 NaOH -------->Na2CO3 + H2O
1mol 2mol 1mol 1mol
0,1mol 0,2mol 0,1mol 0,1mol
mCO2 =0,1 .44= 4,4 gam
mNa2CO3 = 0,1 . 106 =10,6 gam
mH2O= 0,1 . 18 = 1,8 gam
mdd sau pư = mct + m dung môi = 4,4+1,8 =6,2 gam
C%Na2CO3 =( mct /mdd ). 100% = (10,6 /6,2 ) .100% =170,97 %
b) CmNaOH = n/ v = 0,2 /0,1 =2 mol/lít