Cho 13,5g kim loại nhôm tác dụng với 8,96l khí oxi ở đktc.
a. Viết PTHH xảy ra?
c. Tính số mol chất dư. ( 0,025mol)
b. Tính khối lượng sản phẩm sau khi phản ứng kết thúc?(25,5 gam)
Cho 13,5g kim loại nhôm tác dụng với 8,96l khí oxi ở đktc. Khối lượng của nhôm oxit sau khi phản ứng kết thúc là :
A. 49,25 g ; B. 79,0 g ; C. 25,5 g ; D. 39.5 g
Số mol Al=0,5mol
Số mol O2= 8,96/22,4=0,4 mol
4Al +3O2->2Al2O3
0,5. 0,4
TA CÓ 0,5/4 < 0,4/3
=> oxi dư
4Al+ 3O2-> 2Al2O3
0,5. 0,25
m(Al2O3)= 0,25.102=25,5g
Chọn C
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
Số mol của khí oxi ở dktc
nO2 = \(\dfrac{V_{O2}}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : 4Al + 3O2 → 2Al2O3\(|\)
4 3 2 0,5 0,4 0,25
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,5}{4}>\dfrac{0,4}{3}\)
⇒ Al phản ứng hết, O2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol Al
Số mol của nhôm oxit
nAl2O3 = \(\dfrac{0,5..2}{4}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm
mAl2O3 = nAl2O3 . MAl2O3
= 0,25 . 102
= 25,5 (g)
⇒ Chọn câu : C
Chúc bạn học tốt
Bài 1: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc.
a. Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu? b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Bài 2: Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm Clorua và khí H2.
a. Viết và cân bằng PTPƯ và cho biết sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư và nếu dư thì dư với khối lượng bao nhiêu?.
b. Tính thể tích của H2 thu được.
Bài 3: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 4: Nếu cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl.
a) Cân bằng PTHH.
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 15gam CaCO3 vào 200mL dung dịch HCl 2M.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch thu được.
Bài 6: Hòa tan hết 4,8 gam Magie vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 20%.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 7: Cho 200 ml dung dịch NaOH nồng độ 2M vào 200 mL dung dịch HCl 4M.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 1:
a) nP=6,2/31=0,2(mol); nO2= 6,72/22,4=0,3(mol)
PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
Ta có: 0,2/4 < 0,3/5
=> P hết, O2 dư, tính theo nP
=> nO2(p.ứ)= 5/4. nP= 5/4. 0,2=0,25(mol)
=> mO2(dư)=0,3- 0,25=0,05(mol)
=> mO2(dư)=0,05.32=1,6(g)
b) nP2O5= nP/2= 0,2/2=0,1(mol)
=>mP2O5=0,1.142=14,2(g)
b ơi đây là bài 1 nka, tí mk làm xog sẽ gửi típ nka
Cho 5,4g kim loại nhôm tác dụng với 8,96l khí oxi ở đktc.Khối lượng của nhôm oxit sau khi phản ứng kết thúc là
n Al=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
n O2=\(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2-------------------0,1 mol
=>Al hết , o2 dư
=>m Al2O3=0,1.102=10,2g
Khử hoàn toàn 1,6 gam CuO bằng dòng khí hiđro
a) sau phản ứng thu được những sản phẩm gì ? viết PTHH phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng kết thúc ?
a) CuO + H2 → Cu + H2O
Sản phẩm thu được sau phản ứng là Cu và H2O
b) nCuO = 1.6 : 80 = 0,02 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nCu = nCuO = 0,02 mol
<=> mCu = 0,02.64 = 1,28 gam
Cho Nhôm tác dụng vừa đủ với 25 g HCI đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a) Viết PTHH xảy ra?
b)Tính khối lượng Nhôm đã phản ứng và tính V?
\(n_{HCl}=\dfrac{25}{36,5}=\dfrac{50}{73}mol\)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
\(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{\dfrac{50}{73}.2}{6}=\dfrac{50}{219}mol\\ m_{Al}=\dfrac{50}{219}.27=\dfrac{450}{73}g\)
\(n_{H_2}=\dfrac{\dfrac{50}{73}.3}{6}=\dfrac{25}{73}mol\\ V_{H_2}=\dfrac{25}{73}.22,4=\dfrac{560}{73}l\)
a: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b: \(n_{HCl}=\dfrac{25}{36.5}=\dfrac{50}{73}\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{AlCl_3}=\dfrac{150}{73}\left(mol\right)=n_{Al}\)
\(m_{Al}=\dfrac{150}{73}\cdot27=\dfrac{4050}{73}\left(g\right)\)
nung hoàn toàn 9,48g thuốc tím rồi dẫn lượng khí oxi thu được cho tác dụng với 11,2g sắt nung nóng
a. viết PTHH. Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
b. tính khối lượng sản phẩm thu được sau khi kết thúc phản ứng
nKMnO4 = 9,48/158 = 0,06 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2 (p/ư phân hủy)
nO2 = 0,06/2 = 0,03 (mol)
nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
LTL: 0,2/3 > 0,03/4 => Fe dư
nFe3O4 = 0,03 : 2 = 0,015 (mol)
mFe3O4 = 0,015 . 232 = 3,48 (g)
cho 8,1 gam nhôm tác dụng hết với khí oxi có thể tích là 13,44 lít
a. Viết phương trình phnr ứng xảy ra
b. Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng là bao nhiêu?
giải giúp em với ạ
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được
a)
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
b) $n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 < n_{O_2} : 3$ nên $O_2$ dư
$n_{O_2\ pư} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,4(mol)$
$m_{O_2\ dư} = (0,6 - 0,4).32 = 6,4(gam)$
c) $n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,15(mol)$
$m_{Al_2O_3} = 0,15.102 = 15,3(gam)$
Cho 8,3 gam hỗn hợp các kim loại sắt và nhôm tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng kết thúc, người ta thu được 5,6 lít khí ở (đktc).
a. Viết phương trình hóa học xảy ra ? Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ a,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\)
\(b,\) Đặt \(n_{Fe}=x(mol);n_{Al}=y(mol)\)
\(\Rightarrow 56x+27y=8,3(1)\)
Theo PTHH: \(x+1,5y=0,25(2)\)
\((1)(2)\Rightarrow x=y=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{8,3}.100\%=67,47\%\\ \%_{Al}=100\%-67,47\%=32,53\%\)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm trong bình có chứa 16 gam khí oxi.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Sau phản ứng, chất nào dư? Tính khối lượng chất dư.
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Bài 2: Điền vào chỗ trống khối lượng, thể tích (ở đktc) của các chất phản ứng và sản phẩm và tỉ khối của chất khí so với hidro có ở những thời điểm khác nhau.
Cho sơ đồ phản ứng như sau: Fe2O3 + CO Fe + CO2
Các thời điểm | Các chất tham gia | Sản phẩm | d khí/H2 | ||
Fe2O3 (gam) | CO (lít) | Fe (gam) | CO2 (lít) | ||
Thời điểm to | 16 g | 8,96 l |
|
|
|
Thời điểm t1 |
|
|
| 1,344 l |
|
Thời điểm t2 |
| 3,584 l |
|
|
|
Thời điểm t3 |
|
| 11,2 g |
|
|
Bài 1 :
a. \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
b. PTHH : 4Al + 3O2 -to> 2Al2O3
0,4 0,3 0,2
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,5}{3}\) => Al đủ , O2 dư
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,5-0,3\right).32=6,4\left(g\right)\)
c. \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
Bài 2:
Các thời điểm | Fe2O3 (gam) | CO (lít) | Fe(gam) | CO2(lít) | dkhí/H2 |
Thời điểm t0 | 16 | 8,96 | 11,2 | 6,72 | 20 |
Thời điểm t1 | 3,2 | 1,344 | 2,24 | 1,344 | 22 |
Thời điểm t2 | 128/15 | 3,584 | 448/75 | 3,584 | 22 |
Thời điểm t3 | 16 | 6,72 | 11,2 | 6,72 | 22 |