Tính khối lượng dung dịch NaOH 40% cần dùng để pha chế được 200 ml dung dịch NaOH 2,5M.
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
* Phần tính toán:
Khối lượng dung dịch NaOH: m d d = D.V = 1,1.2000=2200(g)
Khối lượng NaOH có trong 2 lit dung dịch:
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 3% ⇒ m d d = V.d = 1,05.x
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 10% ⇒ m d d = V.d = 1,12.y
Ta có hệ phương trình sau:
Giải hệ phương trình trên, ta được:
* Cách pha chế:
Đong lấy 569,3ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7ml dung dịch NaOH 10% vào bình có dung dịch khoảng 3 lit. Trộn đều ta được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng 1,1g/ml.
Khối lượng NaOH cần dùng để pha chế 250,0 ml dung dịch có pH = 10,0 là
Ta có: \(pH=14+log\left(OH^-\right)\) \(\Rightarrow log\left(OH^-\right)=-4\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=C_{M_{NaOH}}=0,0001\left(M\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,0001\cdot0,25=2,5\cdot10^{-5}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=2,5\cdot10^{-5}\cdot40=0,001\left(g\right)\)
Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch sau:
a. 300 ml dung dịch KCl 2M.
b. 20 gam dung dịch NaOH 25%.
c. 100 gam dung dịch MgCl2 bão hòa biết độ tan của MgCl2 là 53,6 gam.
a) \(n_{KCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{KCl}=0,6.74,5=44,7\left(g\right)\)
b) \(m_{NaOH}=20.25\%=5\left(g\right)\)
c) \(S=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\)
=> \(53,6=\dfrac{m_{MgCl_2}}{100}.100\)
=> mMgCl2 = 53,6 (g)
Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lương riêng là 1.05g/ml và bao nhiêu ml dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1.12g/ml để pha chế được dung dịch NaOH 8% cớ khối lượng riêng là 1.1g/ml
Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng?
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ 0,4.............0,2...........0,2\left(mol\right)\\ m_{ddNaOH}=\dfrac{0,4.40.100}{20}=80\left(g\right)\)
nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4= 0,2 . 1 = 0,2mol
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2 mol 1 mol
? mol 0,2mol
Cho 200 gam dung dịch NaCl 4%. a. Tính khối lượng NaCl cần để pha được dung dịch trên? b. Tính khối lượng nước cần dùng để pha chế ? |
a. Ta có: \(C_{\%_{NaCl}}=\dfrac{m_{NaCl}}{200}.100\%=4\%\)
=> mNaCl = 8(g)
b. Ta có: \(200=8+m_{H_2O}\)
=> \(m_{H_2O}=192\left(g\right)\)
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau: a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 mol b) 50 gam dung dịch MgCl2 4% c) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 mol d) 20g NaOH 40%
a) \(n_{NaCl}=2,5.0,9=2,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaCl}=2,25.58,5=131,625\left(g\right)\)
b) \(m_{MgCl_2}=\dfrac{50.4}{100}=2\left(g\right)\)
c) \(n_{MgSO_4}=0,25.0,1=0,025\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,025.120=3\left(g\right)\)
d) \(m_{NaOH}=\dfrac{20.40}{100}=8\left(g\right)\)
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau: a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 mol b) 50 gam dung dịch MgCl2 4% c) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 mol d) 20g NaOH 40%
Có lẽ bạn hiểu nhầm M (mol/l) với mol rồi :)
Sửa hết mol ---> M nha
\(a,n_{NaCl}=2,5.0,9=2,25\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{NaCl}=2,25.58,5=131,625\left(g\right)\\ b,m_{MgCl_2}=\dfrac{4.50}{100}=2\left(g\right)\\ c,Đổi:250ml=0,25l\\ \rightarrow n_{MgSO_4}=0,1.0,25=0,025\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{MgSO_4}=0,025.120=3\left(g\right)\\ d,m_{NaOH}=\dfrac{40.20}{100}=8\left(g\right)\)
Trung hòa 200 ml dung dịch H 2 S O 4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:
A. 100 g
B. 80 g
C. 90 g
D. 150 g
Chọn B
m dd N a O H = m c t .100 C % = 16.100 20 = 80 g .