mô tả bộ phận của 1 dòng sông
Em hãy mô tả về bộ phận của các dòng sông lớn
tham khảo
Các bộ phận của một dòng sông lớn gồm có: - Sông chính là nơi toàn bộ nước của một con sông được cung cấp nước từ các phụ lưu và đổ ra biển, đại dương bằng chi lưu. - Chi lưu là nơi sông đổ ra biển và đại dương. - Ranh giới lưu vực sông là toàn bộ khu vực có thể cung cấp nước cho dòng chảy.
Các bộ phận của một dòng sông lớn gồm có: - Sông chính là nơi toàn bộ nước của một con sông được cung cấp nước từ các phụ lưu và đổ ra biển, đại dương bằng chi lưu. - Chi lưu là nơi sông đổ ra biển và đại dương. - Ranh giới lưu vực sông là toàn bộ khu vực có thể cung cấp nước cho dòng chảy.
Câu 1. Sông là gì? Mô tả các bộ phận chính của một dòng sông lớn.
Câu 2. Trình bày các hiện tượng sóng, thủy triều, dòng biển.
Câu 3. Nêu nguyên nhân hình thành sóng, thủy triều?
Câu 4. Nhận xét được mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông.
1.sông là sông. Bộ phận: nước, nhánh, sông chính
2. Sóng do biển, Thủy triều do nước, Dòng biển do biển
3. do sóng hình thành nên có sóng. Sự tăng hay giảm của nc gọi là thủy triều
4.Sông thì có lợi nhưng mùa lũ thì có hại:D
Câu 1:Các bộ phận của một dòng sông lớn gồm có: - Sông chính là nơi toàn bộ nước của một con sông được cung cấp nước từ các phụ lưu và đổ ra biển, đại dương bằng chi lưu. - Chi lưu là nơi sông đổ ra biển và đại dương. - Ranh giới lưu vực sông là toàn bộ khu vực có thể cung cấp nước cho dòng chảy.
Để mô tả các mạch điện......... , thay vì .............. mô tả các bộ phận các mạch điện người ta........ Mỗi kí hiệu.............. một bộ phận trong mạch điện cần mô tả
Để mô tả các mạch điện ...được đơn giản...... , thay vì ...vẽ cụ thể, chi tiết nhằm........... mô tả các bộ phận các mạch điện người ta ..sử dụng các kí hiệu để vẽ sơ đồ cho mạch điện.. Mỗi kí hiệu .....biểu thị......... một bộ phận trong mạch điện cần mô tả.
Mô tả các bộ phận cấu tạo ngoài của cá chép
Thân cá chép hình thoi dẹp, mắt không có mi mắt, thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày. Vây có những tia vây được căng bởi lớp da mỏng, khớp động với thân.
Em hãy quan sát ổ điện (h51.6) và mô tả cấu tạo của ổ điện đó: Ổ điện đó gồm mấy bộ phận? Tên gọi của các bộ phận đó
Các bộ phận của ổ điện làm bằng vật liệu gì?
Ổ điện gồm hai phần vỏ và cực tiếp điện
Vỏ điện là bằng nhựa cứng, cực tiếp điểm làm bằng đồng
Các bộ phận của một dòng sông lớn la j |
Refer
- Các bộ phận của một dòng sông lớn: sông chính, phụ lưu, chi lưu và cửa sông. + Sông chính: dòng chảy chính. + Phụ lưu: dòng chảy nhỏ cung cấp nước cho sông chính. + Chi lưu: dòng chảy tách ra từ dòng sông chính.
Tham Khảo :
- Các bộ phận của một dòng sông lớn: sông chính, phụ lưu, chi lưu và cửa sông. + Sông chính: dòng chảy chính. + Phụ lưu: dòng chảy nhỏ cung cấp nước cho sông chính. + Chi lưu: dòng chảy tách ra từ dòng sông chính.
Tham khảo:
- Các bộ phận của một dòng sông lớn: sông chính, phụ lưu, chi lưu và cửa sông. + Sông chính: dòng chảy chính. + Phụ lưu: dòng chảy nhỏ cung cấp nước cho sông chính. + Chi lưu: dòng chảy tách ra từ dòng sông chính.
xác định dòng chính của sông Hồng, mô tả thế nào là hệ thống sông, sông chính, phụ lưu, chi lưu.
tham khảo :
- Sông Hồng có :
+ Các phụ lưu là: Sông Đà, sông Nậm Na, sông Lô, sông Nho Quế, sông Mễ Phúc, sông Nam Khê,.
+ Các chi lưu là:Sông Lô, sông Đà.
-Mô tả hệ thống sông Hồng:
+ Hệ thống sông Hồng là hệ thống sông lớn nhất miền Bắc Việt Nam, với diện tích lưu vực là 143.700 km²
+ Dòng sông chính là sông Hồng, bắt nguồn từ Trung Quốc và chảy vào Việt Nam theo hướng Tây Bắc-Đông Nam
+ Hệ thống sông Hồng thoát nước ra Biển Đông bằng các cửa sông: cửa Ba Lạt, cửa Diêm Hộ, cửa Trà Lý, cửa Lân, cửa sông So, cửa Lạch Giang, cửa Đáy, cửa Lạch Càn
phụ lưu: Sông Đà, sông Nậm Na, sông Lô, sông Nho Quế, sông Mễ Phúc, sông Nam Khê,.
chi lưu:Sông Lô, sông Đà.
Hệ thống sông Hồng là hệ thống sông lớn nhất miền Bắc nước ta, với diện tích lưu vực là 143.700 km2
Quan sát hình 33.1, mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính.
Hoa lưỡng tính gồm có các bộ phận:
- Đài hoa
- Cánh hoa
- Nhị hoa (bao phấn, chỉ nhị) – cơ quan sinh giao tử đực.
- Nhuỵ hoa (đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy chứa noãn) – cơ quan sinh giao tử cái.
Hoa lưỡng tính có: đài , cánh, nhị , nhụy, noãn
Trình bày trức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện mô tả nguyên lý hoạt động của nồi cơm điện .
Tham khảo
- Chức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện:
Bộ phận chính | Chức năng |
Nắp nồi | có chức năng bao kín và giữ nhiệt. Trên nắp nồi có van thoát hơi giúp điều chỉnh áp suất trong nồi cơm điện |
Thân nồi | có chức năng bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nồi. Mặt trong của thân nồi có dạng hình trụ và là nơi đặt nồi nấu |
Nồi nấu | có dạng hình trụ. Phía trong của nồi nấu thường được phủ lớp chống dính |
Bộ phận sinh nhiệt | là mâm nhiệt có dạng hình đĩa, thường đặt ở đáy mặt trong của thân nồi, có vai trò cung cấp nhiệt cho nồi |
Bộ phận điều khiển | gắn vào mặt ngoài của thân nồi dùng để bật tắt, chọn chế độ nấu, hiển thị trạng thái hoạt động của nồi cơm |
- Chức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện:
Bộ phận chính | Chức năng |
Nắp nồi | có chức năng bao kín và giữ nhiệt. Trên nắp nồi có van thoát hơi giúp điều chỉnh áp suất trong nồi cơm điện |
Thân nồi | có chức năng bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nồi. Mặt trong của thân nồi có dạng hình trụ và là nơi đặt nồi nấu |
Nồi nấu | có dạng hình trụ. Phía trong của nồi nấu thường được phủ lớp chống dính |
Bộ phận sinh nhiệt | là mâm nhiệt có dạng hình đĩa, thường đặt ở đáy mặt trong của thân nồi, có vai trò cung cấp nhiệt cho nồi |
Bộ phận điều khiển | gắn vào mặt ngoài của thân nồi dùng để bật tắt, chọn chế độ nấu, hiển thị trạng thái hoạt động của nồi cơm |
Nguyên lí:
Khi bắt đầu nấu, bộ phận điều khiển cấp điện cho bộ phận sinh nhiệt, khi đó nồi làm việc ở chế độ nấu. Khi cơm cạn nước, bộ phận điều khiển làm giảm nhiệt độ của bộ phận sinh nhiệt, nồi chuyển sang chế độ giữ ấm.