Tính thể tích không khí càn dùng để đốt cháy hết 3.6g MG
Giúp tớ với
Đốt cháy hết 6.2 gam photpho đỏ trong không khí thu được chất rắn điphotphopentaoxit(P2O5) a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng photpho trên.Biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
nP = 6.2/31 = 0.2 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2......0.25
VO2 = 0.25*22.4 = 5.6 (l)
Vkk = 5VO2 = 28 (l)
Đốt cháy 6,72 lít khí metan (CH4) trong không khí . Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng metan trên ( biết rằng trong không khí oxi chiếm 21%)
nCH4 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,3 ---> 0,6
Vkk = 0,6 . 22,4 : 21% = 64 (l)
tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 3,1g Photpho. Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí ở đktc
-PTHH: \(4P+5O_2\rightarrow^{t^0}2P_2O_5\).
-\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
-Theo PTHH trên, ta có:
-\(n_{O_2}=\dfrac{0,1}{4}.5=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{KK}=V_{O_2}.5=2,8.5=14\left(l\right)\)
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.0,1=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=2,8.5=14\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 12,4g photpho trong bình chứa không khí
a) viết phương trình hóa học
b) tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng phopho trên
c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
4P+5O2-to>2P2O5
0,4---0,5-----0,2
n P=0,4 mol
=>VO2=0,5.22,4=11,2l
=>Vkk=1,12.5=5,6l
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng và thể tích khí cacbonic tạo thành
c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí metan trên
a. \(n_{CH_4}=\dfrac{4.48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : CH4 + 2O2 ---t0---> CO2 + 2H2O
0,2 0,4 0,2
b. \(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c. \(V_{kk}=8,96.5=44,8\left(l\right)\)
PTHH: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)=n_{Cu\left(p/ư\right)}\)
\(\Rightarrow n_{Cu\left(dư\right)}=\dfrac{12,8}{64}-0,15=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(cầnthêm\right)}=0,025mol\) \(\Rightarrow V_{O_2\left(thêm\right)}=0,025\cdot22,4=0,56\left(l\right)\)
\(n_{Cu} = \dfrac{12,8}{64} = 0,2(mol)\\ n_{CuO} = \dfrac{12}{80} = 0,15(mol)\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\)
Ta thấy : nCu = 0,2 > nCuO = 0,15 nên Cu dư.
Theo PTHH : \(n_{O_2\ } = \dfrac{1}{2}n_{CuO} = 0,075(mol)\)
Nếu đốt cháy hết lượng Cu ban đầu thì cần \(n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Cu} = 0,1(mol)\)
Suy ra :
\(n_{O_2\ cần\ thêm} = 0,1 - 0,075 = 0,025(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,025.22,4 = 0,56(lít)\)
Hidoro tác dụng với oxi theo sơ đồ sau H2 + o2 ----> h2o A. Hãy cân bằng phản ứng trên B.Để thủ được 3,6 gam nước thì thể tích oxi (đktc) càn dùng là bao nhiêu lít ? C.tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol khí h2 , biết thể tích các khí đó ở đktc và oxi chiếm 20% thể tích không khí
Bài 1: Đốt 4,48 lít hidro ở đktc trong không khí.
a. Tính khối lượng nước thu được
b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí H2 ở trên. Coi oxi chiếm 20% thể tích không khí
2H2+O2-to>2H2O
0,2----0,1-----0,2
n H2=0,2 mol
=>m H2O=0,2.18=3,6g
=>Vkk=0,1.22,4.5=11.2l
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 ----to----> 2H2O
Mol: 0,2 0,1 0,2
\(m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
b, \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=2,24.5=11,2\left(l\right)\)
đốt 1,44g Mg trong bình đựng oxi
a) tính thể tích khí oxi cần dùng ( ở đktc)
b) nếu đốt cháy ngoài không khí thì thể tích không khí tối thiểu cần dùng ở đktc là bao nhiêu? Biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích không khí
c) tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng?
d) để có lượng oxi cần cho phản ứng trên thì nhiệt phân bao nhiêu KClO3?
nMg = 1.44/12 = 0.12 (mol)
2Mg + O2 -t0-> 2MgO
0.12....0.06..........0.12
VO2 = 0.06 * 22.4 = 1.344 (l)
Vkk= 5 VO2 = 1.344 * 5 = 6.72 (l)
mMgO = 0.12 * 40 = 4.8 (g)
2KClO3 -t0-> 2KCl + 3O2
0.08............................0.12
mKClO3 = 0.08 * 122.5 = 9.8 (g)
PTHH: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{4,2}{56}=0,075\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\) \(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{1,12}{21\%}\approx5,33\left(l\right)\)