Điện áp định mức và công xuất định mức ghi trên đồ dùng điện cho biết điều gì?
Trên một số đồ dùng điện có ghi 220V - 1000W, ý nghĩa của con số này là gì? *
Điện áp định mức: 220V; dung tích: 1000W
Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
Công suất định mức: 220V; dung tích: 1000W
Công suất định mức: 220V; điện áp định mức: 1000W
Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
Trên bàn là điện có ghi 220V - 800W, số liệu kĩ thuật này có ý nghĩa gì?
A.Điện áp định mức 220V, dòng điện định mức 800W.
B.Điện áp định mức 220V, công suất định mức 800W.
C.Điện áp định mức 800W, công suất định mức 220V.
D.Điện áp định mức 800W, dòng điện định mức 220V
Trên bàn là điện có ghi 220V - 800W, số liệu kĩ thuật này có ý nghĩa gì?
A.Điện áp định mức 220V, dòng điện định mức 800W.
B.Điện áp định mức 220V, công suất định mức 800W.
C.Điện áp định mức 800W, công suất định mức 220V.
D.Điện áp định mức 800W, dòng điện định mức 220V.
Đại lượng điện định mức chung của đồ dùng điện là
4 điểm
điện áp định mức
công suất định mức
điện áp hoặc công suất định mức
điện áp định mức và công suất định mức
điện áp định mức và công suất định mức
Công suất định mức là gì:
A. Mức điện áp để đồ dùng điện hoạt động bình thường và an toàn.
B. Mức độ tiêu thụ điện năng của đồ dùng điện ứng với điện áp định mức.
C. Mức độ tiêu tốn điện năng của đồ dùng điện.
D. Sức chứa tối đa mà đồ dùng có thể chứa đựng một khối chất khác.
Điện áp định mức của đồ dùng điện là:
A. Công suất điện năng tiêu thụ của đồ dùng
B. Điện áp để đồ dùng hoạt động bình thường
C. Dòng điện định mức
D. Dung tích định mức
a, tính điện năng tiêu thụ định mức trong 1 ngày cho các đồ dùng điện sau: lò sưởi có công xuất định mức là 1200W sử dụng trong 3h, máy sấy tóc có công xuất 80W sử dụng trong 150p’
b, tính đồ dùng phải trả cho mỗi đồ dùng trên trong 1 tháng biết 1 số điện là 1900 đồng
Các đại lượng điện định mức chung của đồ dùng điện thông thường gồm có:
A.
điện áp định mức và công suất định mức.
B.
điện áp định mức và tốc độ quay của động cơ.
C.
công suất định mức và kích thước sải cánh.
D.
công suất định mức và dung tích của đồ dùng.
Để tránh làm hỏng và sử dụng tốt đồ dùng điện. Khi sử dụng cần chú ý:
A. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải bằng điện áp của mạng điện.
|
B. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải nhỏ hơn điện áp của dòng điện.
|
C. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải lớn hơn điện áp của mạng điện
|
D. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải nhỏ hơn điện áp của mạng điện. |
Để tránh làm hỏng và sử dụng tốt đồ dùng điện. Khi sử dụng cần chú ý:
A. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải bằng điện áp của mạng điện.
|
B. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải nhỏ hơn điện áp của dòng điện.
|
C. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải lớn hơn điện áp của mạng điện
|
D. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải nhỏ hơn điện áp của mạng điện. |