Phần Địa lí bài Biển, đảo và Quần đảo:
Câu 4: Người dân trên đảo làm những nghề gì ?
A. Chăn nuôi gia súc B. Đánh bắt và chế biến hải sản
C. Dịch vụ du lịch D. Trồng lúa
PS: Khoanh vào đáp án trước các câu trả lời đúng.
trình bày các tài nguyên biển đảo và phát triển tổng hợp kinh tế biển (khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản du lịch biển đảo)
* Điều kiện phát triển:
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn.
- Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư… tạo điều kiện cho đánh bắt hải sản.
- Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông, đầm, phá,…thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
* Tình hình phát triển:
- Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý, chủ yếu đánh bắt gần bờ.
* Phương hướng phát triển:
+ Ngành thủy sản ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ.
+ Nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh phát triển.
+ Phát triển đồng bộ và hiện đại hóa công nghiệp chế biến hải sản.
Dưới thời Văn Lang - Âu Lạc , cư dân Việt cổ sống chủ yếu bằng nghề gì ?
A. Làm ruộng trồng lúa nước
B. Làm nghề thủ công
C. Đánh bắt thủy sản và chăn nuôi
D. buôn bán trên biển
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về kinh tế biển của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
1. Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng.
2. Đánh bắt hải sản xa bờ được đẩy mạnh
3. Nuôi trồng thuỷ sản ngày càng phát triển.
4. Du lịch biển - đảo đóng góp đáng kể vào cơ cấu kinh tế.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 717. Ngành kinh tế có vai trò ngày càng lớn trong việc giải quyết vấn đề thực phẩm của Bắc Trung Bộ là
A. chăn nuôi gia cầm.
B. chăn nuôi gia súc.
C. trồng cây thực phẩm.
D. đánh bắt, nuôi trồng thuỷ, hải sản
Thường sẽ là đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản
Tìm các từ có tiếng “dân” có nghĩa sau đây.
a) Chỉ những người dân làm nghề chài lưới, đánh bắt cá trên sông biển: ………......…
b) Chỉ người dân trong toàn đất nước: ……………………………………………………
c) Là người dân thường, không giữ chức vụ địa vị gì trong xã hội: ………………….......
d) Chỉ những người dân theo đạo Thiên chúa: …………………………………...............
a) Ngư dân
b) Nhân dân
c) Thường dân
d) Giáo dân
a, dân chài, ngư dân
b, nhân dân
c, thường dân
d, giáo dân
a) Chỉ những người dân làm nghề chài lưới, đánh bắt cá trên sông biển: …dân chài...…
b) Chỉ người dân trong toàn đất nước: ………nhân dân………
c) Là người dân thường, không giữ chức vụ địa vị gì trong xã hội: ………thường dân......
d) Chỉ những người dân theo đạo Thiên chúa: …………giáo dân...............
kkinh tế biển ở các nước bắc âu phát triển mạnh những nghành nào ?
A:đánh cá và chế biến hải sản,du lịch biển
B:khai thác khoán sản ,đánh cá, du lịch biển
C:khai thác dầu khí, hàng hải,đánh cá
D:dịch vụ cảng biển,khai thác dầu khí
kkinh tế biển ở các nước bắc âu phát triển mạnh những nghành nào ?
A:đánh cá và chế biến hải sản,du lịch biển
B:khai thác khoán sản ,đánh cá, du lịch biển
C:khai thác dầu khí, hàng hải,đánh cá
D:dịch vụ cảng biển,khai thác dầu khí
Câu 1: Những thành tựu chủ yếu của người Lưỡng Hà?
- Chữ viết và văn học
- Luật pháp
- Toán học
- Kiến trúc và điêu khắc
Câu 2: Cư dân Văn Lang, Âu Lạc sinh sống bằng những nghề gì?
- Nghề nông trồng lúa nước, trồng hoa màu, chăn nuôi, đánh bắt cá,…
- Các nghề thủ công: Làm đồ gốm, dệt vải, làm nhà,…
Câu 3: Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc:
- Thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần.
- Biết chôn cất người chết.
- Phong tục: nhuộm răng, ăn trầu,…
- Tổ chức lễ hội: ca hát, nhảy múa,…
Câu 4: Để thực hiện chính sách đồng hóa đối với dân tộc ta, chính quyền phong kiến phương Bắc đã làm gì?
- Đưa người Hán sang nước ta sinh sống lâu dài, ở lẫn với người Việt.
- Xóa bỏ tập quán của người Việt, bắt dân ta theo phong tục tập quán của họ
Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng khi nói về nguyên nhân làm cho sự phát triển kinh tế - xã hội các huyện đảo có ý nghĩa chiến luợc hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như tương lai?
1) Các huyện đảo là nơi nghề cá và đánh bắt thuỷ sản phát triển, tập trung đông ngư dân.
2) Các huyện đảo cũng là những căn cứ bảo vệ trật tự, an ninh trên các vùng biển và bờ biển của nước ta.
3) Các huyện đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
4) Các huyện đảo là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng khi nói về nguyên nhân làm cho sự phát triển kinh tế - xã hội các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như tương lai?
1) Các huyện đảo là nơi nghề cá và đánh bắt thuỷ sản phát triển, tập trung đông ngư dân.
2) Các huyện đảo cũng là những căn cứ bảo vệ trật tự, an ninh trên các vùng biển và bờ biển của nước ta.
3) Các huyện đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
4) Các huyện đảo là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4