VD1: Cho 30g NaOH vào 200g H;O. Tính C% của dd thu được.
VD2: Cho 60g NaOH vào H2O thu được 300g dd. Tính C% của dd thu được.
Câu 4: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau
: a/ Ba(OH)2, HNO3, KNO3,HCl.
b/ HCl, NaCl, NaOH, , NaBr.
c/ NaOH, HCl, NaCl, NaNO3.
d/ CaCl2, KOH, KBr, HNO3
Câu 6: Cho 30g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng hết với 200g dung dịch HCl thu được 5600ml khí (đktc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại. b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại. c. Tính nồng độ % HCl.
Câu 6:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a,n_{Zn}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=m_{hh}-m_{Zn}=30-16,25=13,75\left(g\right)\\ b,\%m_{Zn}=\dfrac{16,25}{30}.100\approx54,167\%\Rightarrow\%m_{Cu}\approx45,833\%\\ c,n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{200}.100=9,125\%\)
Câu 4:
a) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Bảng nhận biết:
dd Ba(OH)2 | dd HNO3 | dd KNO3 | dd HCl | |
Quỳ tím | Xanh | Đỏ | Tím | Đỏ |
dd AgNO3 | Đã nhận biết | Không hiện tượng | Đã nhận biết | Kết tủa trắng |
\(PTHH:AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+HNO_3\)
Câu 4b)
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Bảng nhận biết:
dd HCl | dd NaCl | dd NaOH | dd NaBr | |
Quỳ tím | Đỏ | Tím | Xanh | Tím |
dd AgNO3 | Đã nhận biết | Kết tủa trắng | Đã nhận biết | Kết tủa vàng nhạt |
\(PTHH:AgNO_3+NaBr\rightarrow AgBr\downarrow\left(vàng.nhạt\right)+NaNO_3\\ AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+NaNO_3\)
hòa tan hoàn toàn 38,2 g hỗn hợp na2co3 và k2co3 vào 200g dd hcl thu đc khí A vad dd B cho A vào dd ca(oh)2 dư thu đc 30g kết tủa
a tính C% của dd hcl
b tính C% của dd B
\(Đặt:n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right);n_{K_2CO_3}=b\left(mol\right)\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\\ K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}106a+138b=38,2\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\\ a.C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,6.36,5}{200}.100=10,95\%\\ b.m_{ddB}=38,2+200-0,3.44=225\left(g\right)\\ C\%_{ddKCl}=\dfrac{74,5.2.0,2}{225}.100\approx13,244\%\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{58,5.2.0,1}{225}.100=5,2\%\)
a, Tính số mol có trong 30g CaCO3
b, Ở 25 độ C khi hòa tan 72g NaCl vào 200g nước, được dung dịch bão hòa. Tính độ tan ở muối ăn
\(a,n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3mol\\ b,S_{NaCl}=\dfrac{72}{200}\cdot100=36g\)
a, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
b, \(S=\dfrac{72}{200}.100=36\left(g\right)\)
1.Cho 200g dung dịch NaOH 60% hòa tam vào 200g dung dịch NaOH 30%
a) Tính mNaOH
b) Tính m dung dịch NaOH
c) Tính C% NaOH mới
2. Cho 200g NaOH 20% hòa tan vào 400g dung dịch NaOH 30%.
a) Tính mNaOH mới
b) Tính nNaOH mới
c) TÍnh C% NaOH mới
Câu 1: Từ 200g dd NaOH 60%
=> mct1=\(\dfrac{C\%.m_{dd}}{100\%0}=\dfrac{60.200}{100}=120\left(g\right)\)
Từ 200 g dd NaOH 30%
=> mct2=\(\dfrac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\dfrac{30.200}{100}=60\left(g\right)\)
Vậy \(m_{NaOH\left(mới\right)}=m_{ct1}+m_{ct2}=120+60=180\left(g\right)\)
b) md d NaOH=md d1 + md d2= 200 +200 =400(g)
c) \(C\%_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}.100\%}{m_{ddNaOH}}=\dfrac{180.100}{400}=45\left(\%\right)\)
Câu 2: Từ 200g dd NaOH 20%
=> mct1=\(\dfrac{C\%.m_{dd}}{100\%0}=\dfrac{20.200}{100}=40\left(g\right)\)
Từ 400 g dd NaOH 30%
=> mct2=\(\dfrac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\dfrac{30.400}{100}=120\left(g\right)\)
Vậy \(m_{NaOH\left(mới\right)}=m_{ct1}+m_{ct2}=40+120=160\left(g\right)\)
b) md d NaOH=md d1 + md d2= 200 +400 =600(g)
c) \(C\%_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}.100\%}{m_{ddNaOH}}=\dfrac{160.100}{600}\approx27\left(\%\right)\)
cho 200g dung dịch NAOH 4% vào 200g dung dịch H2SO4 9,8% . tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
cho 8g MgO tác dụng hết với 200g dd HCl x% thu được dd A
a, Viết PTHH
b,Tính x, khối lượng dd A, C% dd A?
c,Rót 200g dd NaOH 4% vào dd A thu được dd B. Tính khối lượng dd B. Khối lượng chất tan trong dd B và C% dd B
cho 8g MgO tác dụng hết với 200g dd HCl x% thu được dd A
a, Viết PTHH
b,Tính x, khối lượng dd A, C% dd A?
c,Rót 200g dd NaOH 4% vào dd A thu được dd B. Tính khối lượng dd B. Khối lượng chất tan trong dd B và C% dd B
a) PTHH: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{200}\cdot100\%=7,3\%\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{MgO}+m_{ddHCl}=208\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{208}\cdot100\%\approx9,13\%\)
c) PTHH: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{200\cdot4\%}{40}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) \(\Rightarrow\) NaOH p/ứ hết, MgCl2 còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)=n_{MgCl_2\left(dư\right)}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,2\cdot58,5=11,7\left(g\right)\\m_{MgCl_2\left(dư\right)}=9,5\left(g\right)\\m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1\cdot58=5,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{ddA}+m_{ddNaOH}-m_{Mg\left(OH\right)_2}=402,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{11,7}{402,2}\cdot100\%\approx2,91\%\\C\%_{MgCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{9,5}{402,2}\cdot100\%\approx2,36\%\end{matrix}\right.\)
Theo gt ta có: $n_{MgO}=0,2(mol)$
a, $MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O$
b, Ta có: $n_{HCl}=0,4(mol)\Rightarrow x=7,3$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{ddA}=208(g)$
$\Rightarrow \%C_{MgCl_2}=9,13\%$
c, Ta có: $n_{NaOH}=0,2(mol)$
$\Rightarrow n_{Mg(OH)_2}=0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{ddB}=208+200-0,1.58=402,2(g)$
$\Rightarrow \%C_{MgCl_2}=2,36\%$
a)
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
b)
$n_{MgO} = \dfrac{8}{40} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{MgO} = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
(x = 7,3)
$m_{dd\ A} = 8 + 200 = 208(gam)$
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{0,2.95}{208}.100\% = 9,13\%$
Hòa tan 30g NaOH vào 170g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là bao nhiêu?
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{m_{ddNaOH}}.100=\dfrac{30}{30+170}.100=15\%\)
Tính C%
a) Hòa tan 5g CuSO4 vào 200g H2O
b) Hòa tan 0,2 mol NaOH được 300g dung dịch
c) Hòa tan 6,72 lít NH3 (đktc) vào 200g H2O được dung dịch
d) Hòa tan 9.10\(^{22}\) phân tử KCl vào nước được 200g dung dịch
\(a,C\%_{CuSO_4}=\dfrac{5}{200+5}.100\%=2,43\%\\ b,C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{200}.100\%=4\%\\ c,n_{NH_3}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ C\%_{NH_3}=\dfrac{0,3.17}{200+0,3.17}.100\%=2,5\%\\ d,n_{KCl}=\dfrac{9.10^{22}}{6.10^{23}}=0,15\left(mol\right)\\ C\%_{KCl}=\dfrac{0,15.74,5}{200}=5,5875\%\)
Cho a(g) NaOh vào 400ml dd Nahco3 được dung dịch A , chia a thành 3 phần bằng nhau : -phần 1 : Tác dụng với bacl2 dư thu được 49,25g kết tủa,Phần 2 : Cho Ca(oh)2 vào thấy xuất hiện 30g kết tủa.Tính a? ,CmNaoh ,Phần 3: Cho từ từ từng giọt vào HCl 320ml 1M , có bao nhiêu khí thoát ra?