Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln (ko phải FeCl2) và BaCl2 vào nước được 200g dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng vs 100 g dd AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dd X2.
Phần 2: Cho tác dụng vs dd H2SO4 loãng, dư thu được 1,165g kết tủa X3
Xác định cthh của RCln
a) Đốt hỗn hợp C và S trong O2 dư tạo ra hỗn hợp khí A.
Cho 1/2 A lội qua dd NaOH thu đc dd B + khí C.
Cho khí C qua hỗn hợp chưa CuO,MgO nung nóng thu đc chất rắn D và khí E. Cho Khí E lội qua dd Ca(OH)2 thu đc kết tủa F và dd G. Thêm dd KOh và dd G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F. Cho 1/2 A còn lại qua xúc tác nóng tạo ra khí M. Dẫn M qua dd BaCL2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A,B,C,D,E,F,G,M,N và viết tất cả các pứ hóa học xảy ra
b) Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3,FeO,Al2O3 nung nóng thu đc 2,5g chất rắn, Toàn bộ khí thoát ra sục vào nc vôi trong dư thấy có 15g kết tủa trắng. tính khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu
1. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc).Xác định công thức của oxit kim loại
2. Dẫn khí SO2 vào dung dịch NaOH dư , sau đó chia dung dịch thu đc thành hai phần bằng nhau. Viết các PT Hóa học khi :
a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần 1 .
b) Cho từ từ nước Br2 vào phần 2 .
Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bằng 200ml dd NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dd A thu đc 39,4g kết tủa. Tìm R và tính thành phần % theo khối lượng của MgCO3 và RCO3 trong hỗn hợp
1) Lấy 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp KCl 1.5M và HCl 3M đem trộn với 100ml dd B chứa hỗn hợp AgNO3 1M và Pb(NO3)2 1M.
a) Hãy chứng tỏ rằng, sau phản ứng hỗn hợp muối Nitrat phản ứng hết.
b) Phải dùng bao nhiêu mililit dd B để phản ứng vừa đủ 100 ml dd A ở trên ? Tính khối lượng kết tủa thu được.
2) Có 600 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3, NaHCO3. Thêm 5.64 gam hỗn hợp K2CO3 và KHCO3 vào dd trên, thu được dd A. Chia A làm 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dd NaOH 1M thì cần thể tích vừa đủ là 15ml.
- Phần 2: Cho tác dụng với dd HBr dư, sau đó cô cạn dd thì thu được 8.125 g muối khan.
- Phần 3: Cho rất từ từ 100 ml dd HCl vào thì thu được dd B và 448 ml khí (đktc). Thêm dd Ca(OH)2 dư vào dd B, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2.5g kết tủa.
a) Tính nồng độ mol của các muối trong dd A ? Giả sử thể tích dd A vẫn là 600 ml.
b) Tính nồng độ mol HCl đã dùng.
Giúp mình với ạ.
hấp thụ 0.336 lít hoạc 0.56 lit co2 vào 200 ml dung dịch ca(oh)2 thì thấy lượng kết tủa thu được là như nhau.thêm 100ml dung dịch naoh 0.1m vào 200ml dd ca(oh)2 thì được dung dịch x .sục từ từ đến dư khí co2 vào toàn bộ lượng dung dịch x trên .cho các thể tích đều được đo ở đktc a/ viết ptpu xảy ra. b/vẽ đô thị
Đốt cháy Cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng thu được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa D và dung dịch E. cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E lại được kết tủa D. cho C tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch F. Cho F tác dụng với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp kết tủa G. Nung G trong không khí được một oxit duy nhất. viết phương trình phản ứng xảy ra
Hỗn hợp \(ACl_2\)và \(BCl_3\) có khối lượng 118,1g ( A và B là 2 kim loại có hóa trị không đổi trong các hợp chất )
Hòa tan hỗn hợp trên vào nước rồi chia thành 2 phần bằng nhau.
Phần thứ nhất tác dụng với AgNO3 dư thu được 186,55g kết tủa.
Nhỏ từ từ dd NaOH 3,2 M vào phần thứ hai thì lượng dd NaOH tham gia phản ứng tối đa là 500 ml, có 11,6g một hidroxit kim loại kết tủa.
Hãy xác định A và B