Cho dd CH3COOH 15% tác dụng vừa đủ với dd Ca(OH)2 a% thu được dd muối có nồng độ 9,875%. Tìm a.
cho 200g dd CH3COOH tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 15% sau phản ứng thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Tính:
a/ nồng độ % axit phản ứng
b/ khối lương dd Na2CO3 15% đã dùng
c/ để trung hòa hết 200g dd CH3COOH nói trên cần bao nhiêu ml dd Ba(OH)2 0.5M
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,15<---------0,3<------------------------0,15
=> \(C\%_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,3.60}{200}.100\%=9\%\)
b)
\(m_{dd.Na_2CO_3}=\dfrac{0,15.106.100}{15}=106\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2CH3COOH + Ba(OH)2 --> (CH3COO)2Ba + 2H2O
0,3--------->0,15
=> \(V_{dd.Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Cho 80g dd CH3COOH 9% tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 4,2%.
a) tính khối lượng dd NaHCO3 đã dùng.
b) tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng.
(Cho biết C=12, H=1, O=16, Na=23).
\(m_{CH_3COOH}=\dfrac{80.9}{100}=7,2\left(g\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{7,2}{60}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH :
\(15CH_3COOH+10NaHCO_3\rightarrow10CH_3COONa+2H_2O+20CO_2\uparrow\)
0,12 0,08 0,08 0,016 0,16
\(a,m_{NaHCO_3}=84.0,08=6,72\left(g\right)\)
\(m_{ddNaHCO_3}=\dfrac{6,72.100}{4,2}=160\left(g\right)\)
\(b,m_{CH_3COONa}=0,08.82=6,56\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,016.18=0,288\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=0,16.44=7,04\left(g\right)\)
\(m_{ddCH_3COONa}=80+160-0,288-7,04=232,672\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{6,56}{232,672}\approx2,82\%\)
Cho 100gam dd CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 8% a) viết phố b) tính khối lượng dd NaHCO3 đã dùng C) tính V khí sinh ra(được) D) tính nồng độ % của dd muối thu dc sau phản ứng
a)
$CH_3COOH + NaHCO_3 \to CH_3COONa + CO_2 + H_2O$
b)
n NaHCO3 = n CH3COOH = 100.12%/60 = 0,2(mol)
m dd NaHCO3 = 0,2.84/8% = 210(gam)
c)
n CO2 = n CH3COOH = 0,2(mol)
=> V CO2 = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
d)
m dd = m dd CH3COOH + m dd NaHCO3 - m CO2 = 100 + 210 - 0,2.44 = 301,2(gam)
C% CH3COONa = 0,2.82/301,2 .100% = 5,44%
cho 200ml dd ch3cooh tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH 0,5M a. tính nồng độ mol của dd Ch3cooh đã phản ứng và khối lượng muối tạo thành
Ta có: \(n_{NaOH}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{CH_3COONa}=n_{NaOH}=0,05\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
b, \(m_{CH_3COONa}=0,05.82=4,1\left(g\right)\)
Cho dung dịch Ca(OH)2 X% tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 15% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 9,875%. Hãy tính X
Giả sử có 100g dd CH3COOH 15%
Ta có:
\(n_{CH3COOH}=\frac{100.15\%}{60}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)2}=n_{\left(CH3COO\right)2Ca}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(Ca\left(OH\right)2\right)}=\frac{0,125.74}{x\%}=\frac{9,25}{x\%}\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(spu\right)}=\frac{9,25}{x\%+100}\Leftrightarrow C\%=9,875\%\)
\(\frac{0,125.158.100}{\frac{9,25}{x\%+100}}=9,875\Leftrightarrow x=9,25\)
Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd Ca(OH)2
a, Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng ?
b, Tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
c, Để trung hòa hết lượng dd Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dd HCl nồng độ 20%
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{20\%}=91,25\left(g\right)\)
cho dd KOH có nồng độ a% tác dung vừa đủ với dd HCl có nồng độ 25%, thu được dd muối có nồng độ 20%. tính a?
Coi n HCl = 1(mol) => m dd HCl = 146(gam)
KOH + HCl $\to$ KCl + H2O
n KCl = n KOH = n HCl = 1(mol)
=> m dd sau pư = 1.74,5/20% = 372,5(gam)
=> m dd KOH = 372,5 - 146 = 226,5(gam)
C% KOH = 1.56/226,5 .100% = 24,72%
=> a = 24,72
trung hòa dd ca(oh)2 37% bằng dd h2so4 vừa đủ thu được dd muối có nồng độ 35,5%. tính nồng độ % dd h2so4 đã dùng
cho 200g dd Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120g dd HCl. Sau phản ứng thu được dd muối có nồng độ 20%. tính
a. Khối lượng của chất tan trong mỗi dd
b. Tính nồng độ % của 2 dd ban đầu
Gọi nNa2CO3 = x (mol)
Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O + CO2
x \(\rightarrow\) 2x \(\rightarrow\) 2 x (mol)
C%(NaCl) = \(\frac{2.58,5x}{200+120}\) . 100% = 20%
=> x =0,547 (mol)
mNa2CO3 = 0,547 . 106 = 57,982 (g)
mHCl = 2 . 0,547 . 36,5 =39,931 (g)
C%(Na2CO3) =\(\frac{57,892}{200}\) . 100% = 28,946%
C%(HCl) = \(\frac{39,931}{120}\) . 100% = 33,28%