Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư, người ta thu được 100,2 gam kết tủa. Xác định độ rượu, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml.
Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu.Cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dd nước vôi trong dư,lọc lấy kết tủa,sấy khô,cân đc 100g.Cho bt rượu trên bao nhiêu độ?Bt Drượu=0,8g/ml
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1mol\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
1 1 ( mol )
\(C_2H_5OH+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\)
0,5 1 ( mol )
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,5.46}{0,8}=28,75ml\)
Độ rượu = \(\dfrac{28,75}{30}.100=95,83độ\)
Theo PT , nC2H5OH = 1/2 nCO2 = 0,5 mol
⇒ mC2H5OH = 0,5.46 = 23 gam
⇒ V C2H5OH = 23/0,8 = 28,75 ml
⇒ Độ rượu : Đr = 28,75/30.100 = 96 độ
tham khảo
Theo PT , nC2H5OH = 1/2 nCO2 = 0,5 mol
⇒ mC2H5OH = 0,5.46 = 23 gam
⇒ V C2H5OH = 23/0,8 = 28,75 ml
⇒ Độ rượu : Đr = 28,75/30.100 = 96 độ
DẠNG 5. Bài toán có liên quan độ rượu
Câu 1. Cho 90ml rượu etylic 90° (d=0,8/cm³) tác dụng với Na dư. Tính Vʜ₂?
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm cháy đi vào dung dịch Ca(OH)₂ dư thu được 100g kết tủa
a. Tính Vkk cần dùng để đốt cháy hết lượng rượu đó?
b. Xác định độ rượu ? (d=0,8g/cm³)
Câu 1.
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{90.90}{100}=81\left(ml\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=81.0,8=64,8g\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{64,8}{46}=1,4mol\)
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
1,4 0,7 ( mol )
\(V_{H_2}=0,7.22,4=15,68l\)
Câu 2.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
1 1 ( mol )
\(C_2H_5OH+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\)
0,5 1,5 1 ( mol )
\(V_{kk}=\left(1,5.22,4\right).5=168l\)
\(m_{C_2H_5OH}=0,5.46=23g\)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{0,8}=28,75ml\)
Độ rượu = \(\dfrac{28,75}{30}.100=95,83^o\)
đốt cháy hoàn toàn 300ml rượu etylic chưa rõ,độ rượu cho toàn bộ sản phẩm sinh ra nước vôi trong được 83,5 g kết tủa .tính độ rượu đem đốt (D=o,8mol)
Ta có: $n_{CaCO_3}=0,835(mol)$
Bảo toàn C ta có: $n_{C_2H_5OH}=0,4175(mol)$
$\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=19,205(g)\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=24(ml)$
$\Rightarrow S=8^o$
Đốt cháy hoàn toàn 50ml rượu etylic chưa rõ độ rượu rồi cho sản phẩm sinh ra đi vào nước vôi trong ( lấy dư). Lọc kết tủa, sấy khô cân nặng 50g. Tính thể tích không khí để đốt cháy rượu hoàn toàn. Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Xác định độ rượu biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ ml
Đốt cháy hoàn toàn 50 ml rượu etylic ao, cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 160 gam kết tủa
a) Tính thể tích không khí để đốt cháy lượng rượu đó. Biết không khí chứa 20% thể tích khí oxi
b) Xác định a? Biết Drượu = 0,8 g/ml
PTHH: \(C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O_{ }\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{160}{100}=1,6\left(mol\right)=n_{CO_2}\) \(\Rightarrow n_{O_2}=2,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{2,4\cdot22,4}{20\%}=268,8\left(l\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=C\%_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,8\cdot46}{50\cdot0,8}\cdot100\%=92\%=92^o\)
Hòa tan 23 gam rượu etylic vào nước thu được 250 ml rượu có độ rượu là A Tính A biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml Đem lượng rượu trên lên men hoàn toàn thu được a gam giấm ăn 5% tính a gam.
nC2H5OH=0,5(mol)
V(C2H5OH)=23/0,8=28,75(ml)
=> A=Dr= (28,75/250).100=11,5o
PTHH: C2H5OH + O2 -men giấm---> CH3COOH + H2O
nCH3COOH=C2H5OH=0,5(mol)
=>mCH3COOH=0,5. 60=30(g)
=> m(giấm ăn)= 30/5%=600(g)
=>a=600(g)
6.
1) Đốt cháy hoàn toàn 60ml ethanol chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào nước vôi trong có dư thu được 167g kết tủa ( biết D C2H5OH = 0,8 g/ml )
a) Tính độ rượu
b) Tính thể tích ko khí cần dùng (biết O2 chiếm 1/5 thể tích ko khí)
a)
$C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{167}{100} = 1,67(mol)$
$n_{C_2H_5OH} = \dfrac{1}{2}n_{CO_2} = 0,835(mol)$
$m_{C_2H_5OH} = 0,835.46 = 38,41(gam)$
$V_{C_2H_5OH} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{38,41}{0,8} = 48,0125(ml)$
Độ rượu $= \dfrac{48,0125}{60}.100 = 80,03^o$
b) $n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{CO_2} = 2,505(mol)$
$V_{O_2} = 2,505.22,4 = 56,112(lít)$
$V_{kk} = 5V_{O_2} = 280,56(lít)$
Hòa tan hoàn toàn 16 gam rượu etylic vào nước được 250 ml dung dịch rượu, cho biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch có độ rượu là:
A. 5,120
B. 6,40
C. 120
D. 80
Đáp án: D
Thể tích ứng với 16 gam rượu là → V= 16: 0,8 = 20ml
Vậy dung dịch có độ rượu là : 20/250 ×100 = 80
Đốt cháy hoàn toàn 4,6g rượu etylic nguyên chất ở nhiệt độ cao, em hãy: a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Dẫn sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
a) PTHH: C2H6O + 3 O2 -to-> 2CO2 + 3 H2O
b) nC2H6O=0,1(mol) => nCO2=2.0,1=0,2(mol)
PHHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
nCaCO3=nCO2=0,2(mol)
=>m(kết tủa)=mCaCO3=0,2.100=20(g)
nC2H5OH = 4.6/46 = 0.1 (mol)
C2H5OH + 3O2 -to-> 2CO2 + 3H2O
0.1.................................0.2
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
.....................0.2............0.2
mCaCO3 = 0.2 * 100 = 20 (g)