nêu đặc điểm của hình vuông và hcn
nêu các đặc điểm giống nhau của hình thoi và hình vuông
Nêu 1 đặc điểm khác nhau về hình vuông và hình hình chữ nhật
HCN và hình bình hành
Hình thoi và hình vuông
HT và HV có 4 cạnh bằng nhau
HV có 4 cạnh bằng nhau còn HCN có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau
HCN có 4 góc vuông còn HBH có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
HT có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau còn HV có 4 góc vuông
Nếu đúng bạn tick nha
1. Nêu nd của phương pháp hình chiếu vuông góc
2. nêu đặc điểm các hình chiếu của: hcn, hình lăng trụ tam giác đều, hình chóp tứ giác đều, hình trụ, hình nón và hình cầu
3. đối với các khối đa diện đều và khối tròn xoay cần bao nhiêu hình chiếu để biểu diễn dủ hình dạng, kích thước
4. nêu các bước vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể
5. nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết
6. nêu trình tự đọc bản vẽ lắp cứu tui mai thi rooif
1. Phương pháp biểu diễn các hình chiếu vuông góc trên cùng một mặt phẳng hình chiếu gọi là phương pháp hình chiếu vuông góc. Có 2 phương pháp chiếu: Phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba.
2.
- Hình hộp chữ nhật: được bao bởi 2 mặt đáy là hình chữ nhật bằng nhau và 4 mặt bên là các hình chữ nhật.
- Hình lăng trụ tam giác đều: được bao bởi 2 mặt đáy là hình tam giác đều bằng nhau và 3 mặt bên là các hình chữ nhật.
- Hình chóp tứ giác đều: được bao bởi mặt đáy là hình vuông và 4 mặt bên là các hình tam giác đều bằng nhau.
- Hình trụ: có hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là hình chữ nhật; hình chiếu bằng là hình tròn
- Hình nón: có hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là hình tam giác, hình chiếu bằng là hình tròn.
- Hình cầu: cả ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh là hình tròn có cùng đường kính.
3.
Đối với khối đa diện đều, cần 3 hình chiếu để đủ biểu diễn hình dạng và kích thước
4.
Các bước vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể:
- Bước 1: Phân tích vật thể thành các thể khối đơn giản
- Bước 2: Chọn các hướng chiếu
- Bước 3: Vẽ các hình chiếu các bộ phận của vật thể bằng nét liền mảnh
- Bước 4: Hoàn thiện các nét vẽ và ghi kích thuớc
5.
– Gồm 5 bước:
1. Khung tên.
2. Hình biểu diễn.
3. Kích thước.
4. Yêu cầu kĩ thuật.
5. Tổng hợp.
6.
1. Khung tên
2. Bảng kê
3. Hình biểu diễn
4. Kích thước
5. Phân tích chi tiết
6. Tổng hợp
3 nêu những đặc điểm giống nhau của :
- hình vuông và hình chữ nhật
- hình chữ nhật và hình bình hành
b; nêu đặc điểm khác nhau của :
- hình vuông và hình chữ nhật
- hình chữ nhật và hình bình hành
h vuông và hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau khác nhau hình chữ nhật cạnh dài cạnh ngắn còn hình vuông 4 cạnh đều bằng nhau
'Ơ;.L, Hình chữ nhật hình bình hành đều có các cặp
Nêu đặc điểm của hình thang vuông ?
Hình thang vuông có hai cạnh đáy song song và vuông góc với hai đáy, tạo nên góc 90 độ.
Hình thang vuông có hai cạnh đáy song song và vuông góc với hai đáy, tạo nên góc 90 độ.
TK:
Hình thang vuông có một cạnh bên vuông góc với đáy. Cạnh bên vuông góc với đáy chính là đường cao của hình thang.
nêu các đặc điểm của hình vuông
Bốn cạnh bằng nhau
Bốn góc bằng nhau
Hai đường chéo bằng nhau
Hai đường chéo là đường trung trực của nhau
Hai đường chéo là hai đường phân giác của 4 góc trong hình vuông
nêu đặc điểm của hình vuông :
Đặc điểm hình vuông là có 4 cạnh bằng nhau , có 4 góc vuông
mk nghĩ có như vậy thôi
Đặc điểm của hình vuông là có 4 cạnh dài bằng nhau, có 4 góc vuông
Câu 1: Nêu quy định về khổ giấy, tỉ lệ các nét vẽ trong tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Câu 2: Có mấy mặt phẳng chiếu và nêu đặc điểm của các mặt phẳng chiếu đó. Có mấy hình chiếu vuông góc, nêu cách tạo ra các hình chiếu vuông góc đó.
Câu 3: Nêu đặc điểm về hình chiếu của khối đa diện
Câu 4: Nêu quy trình đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ, bản vẽ nhà
Câu 5: Vẽ hình chiếu 1 vật thể bất kì. Ghi kích thước theo quy định
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hãy:
- Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á.
- Nêu ý nghĩa của đặc điểm địa hình và khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.
- Đặc điểm địa hình châu Á: phân hóa đa dạng.
+ Núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm ¾ diện tích châu lục, phần lớn tập trung ở khu vực trung tâm. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là bắc – nam và đông – tây.
+ Các đồng bằng châu thổ rộng lớn phân bố chủ yếu ở phía đông và nam.
+ Địa hình ven biển và hải đảo bị chia cắt mạnh tạo thành các vũng, vịnh….
- Đặc điểm khoáng sản châu Á:
+ Tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú.
+ Một số khoáng sản có trữ lượng lớn như: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc, crom, man-gan,…
- Ý nghĩa của đặc điểm địa hình và khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á:
+ Tạo điều kiện cho châu Á phát triển nhiều ngành kinh tế.
+ Cần hạn chế các tác động tiêu cực làm biến đổi địa hình, ô nhiễm môi trường,...
7. Cho hcn ABCD có AB=2BC. Gọi I là trung điểm của AB và K là trung điểm của DC.
a, Cm AIKD và BIKC là hình vuông
b, Cm ΔDIC vuông cân
c, Gọi S và R lần lượt là tâm của của hình vuông AIKD, BIKC. Cm ISKR là hình vuông
a: Xét tứ giác AIKD có
AI//KD
AI=KD
AI=AD
=>AIKD là hình thoi
mà góc A=90 độ
nên AIKD là hình vuông
Xét tứ giác BIKC có
BI//KC
BI=KC
BI=BC
=>BIKC là hình thoi
mà góc B=90 độ
nên BIKC là hình vuông
b: Xét ΔDIC có
IK vừa là đường cao, vừa là trung tuyến
IK=1/2DC
Do đó: ΔDIC vuông cân tại I
c: AIKD là hình vuông
=>AK vuông góc ID tại trung điểm của mỗi đường và AK=ID
=>AK=ID và AK vuông góc ID tại S
=>SI=SK
BIKC là hình vuông
=>CI vuông góc BK tại trung điểm của mỗi đường và CI=BK
=>CI vuông góc BK tại R
=>RI=RC=RK=RB
Xét tứ giác ISKR có
góc ISK=góc IRK=góc SIK=90 độ
Do đó: ISKR là hình chữ nhật
mà SI=SK
nên ISKR là hình vuông