Cho 19,5 gam kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí H2 (ở đktc) sinh ra
c) Tính khối lượng muối tạo ra
Cho 19,5 g Kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 (dư).
a/ Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên.
b/ Tính thể tích Hidro sinh ra (đktc).
c/ Tính khối lượng muối ZnSO4 tạo ra.
d/ Dẫn toàn bộ khí sinh ra ở trên đi qua 64 gam sắt (III)Oxit nung nóng, sau một thời gian thu được a gam chất rắn, biết hiệu suất phản ứng là 30%.Tính a gam.
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,3.161=48,3\left(g\right)\)
d, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{3}\), ta được Fe2O3 dư.
Mà: H% = 30% \(\Rightarrow n_{H_2\left(pư\right)}=0,3.30\%=0,09\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,4-0,03=0,37\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{Fe}+m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=62,56\left(g\right)\)
Cho 13 gam kẽm ( Zn ) tác dụng Với H2SO4 sau phản ứng hóa học thu đc muối ZnSO4 khí hiđro ( đktc)
a) viết phương trình phản ứng hóa học
b) tính thể tích ( đktc) khí hiđro sinh ra
c) tính khối lượng CuO dùng để phản ứng hết. Lượng khí H2 sinh ra trong phản ứng trên
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ c) CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{CuO} = n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{CuO} = 0,2.80 = 16(gam)\)
a,PTHH: Zn+H2SO4-----ZnSO4 +H2
nZn = 0,2 mol
=> VH2=4,48 l
CuO + H2 ----- Cu +H2O
nH2= 0,2 mol
=> mCuO= 16g
a) Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2
b) nZn = 6,5/65 = 0,1 mol . Theo tỉ lệ pư => nH2 = nZn = nZnCl2 =0,1 mol <=> VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
c) mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 gam
d) nHCl =2nZn = 0,2 mol => mHCl = 0,2.36,5= 7,3 gam
Cách 2: áp dụng định luật BTKL => mHCl = mZnCl2 + mH2 - mZn
<=> mHCl = 13,6 + 0,1.2 - 6,5 = 7,3 gam
Cho a g kẽm vào dung dịch có hòa tan 19,6 g H2SO4 loãng, sau khí phản ứng kết thúc. Hãy: a) Viết PTHH. b) Tính a. c) Tính khối lượng muối sinh ra. d) Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,6}{2+32+16\cdot4}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,2<---0,2------>0,2-------->0,2
\(m_{ZnSO_4}=n\cdot M=0,2\cdot\left(65+32+16\cdot4\right)=32,2\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 16,25 gam Kẽm tác dụng với H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc). a) Viết phương trình phản ứng hóa học b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra. c) Tính khối lượng muối ZnSO4 tạo thành.
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,25-->0,25------->0,25------>0,25
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\\ m_{ZnSO_4}=n\cdot M=0,25\cdot\left(65+32+16\cdot4\right)=40,25\left(g\right)\)
Hoà tan 13 gam kẽm bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ a) viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí H2 sinh ra(đktc)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nMg = 13:65 = 0,2 mol
Theo tỉ lệ phương trình phản ứng => nH2 = nZn = 0,2 mol
<=> VH2 đktc = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Cho 19,5 gam kẽm vào 18,25 gam axit HCl thu được muối ZnCl2 và khí H2. a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ? b) Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn dư? Chất dư có khối lượng bằng bao nhiêu? c) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ?
a) \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,25 0,5 0,5 0,5
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,5}{2}\) => Zn dư , HCl đủ
b) \(m_{Zn\left(dư\right)}=\left(0,3-0,25\right).65=3,25\left(g\right)\)
c) \(m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\b, Vì:\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow Zndư\\ n_{Zn\left(dư\right)}=0,3-\dfrac{0,5}{2}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ c,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
a) PTHH
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2↑
0,25 0,5 0,25 0,25
nZn= \(\dfrac{19,6}{65}\)= 0,3(mol)
nHCl= \(\dfrac{18,25}{36,5}\)=0,5 (mol)
So sánh nZn và nHCl
0,3/1 > 0,5/2
b) =>Zn tác dụng dư; HCl tác dụng hết
nZn dư= 0,3-0,25=0,05(mol)
=> mZn dư= 0,05 x 65= 3,25(mol)
c) mZnCl2= 0,25 x 136=34(g)
VH2= 0,25 x 22,4= 5,6 (l)
cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí Hidro (H2) sinh ra ở (đktc)?
c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành ?
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right) \)
hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong 200ml dung dịch axit clohiđric (HCL)
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c) tính nồng độ mol/l của dung dịch axit clohiđric đã dùng
d) tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng .
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b)n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ c)n_{HCl}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ d)m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)