công thức oxit nào sau đây có tỉ lệ % oxi lớn nhất về khối lượng A.FeO B.CuO C.CaO D.ZnO
Oxit của một nguyên tố có hóa trị (II) chứa 20% oxi ( về khối lượng). Công thức hóa học của oxit đó là:
A.CuO. B. FeO. C.CaO. D.ZnO
Tìm công thức đúng.
Công thức hóa học của oxit cần tìm là MO.
Khối lượng mol của MO = M + 16
Và trong 100g MO có 20g oxi.
Vậy M là kim loại Cu, công thức hóa học của oxit là CuO.
Oxit nào cho dưới đây có phần trăm về khối lượng oxi cao nhất? A.PbO B.MgO C.CuO D.ZnO
So sánh:
M(Pb) > M(Zn) > M(Cu) > M(Mg)
=> M(PbO) > M(ZnO) > M(CuO) > M(MgO(
=> %O (PbO) < %O (ZnO) < %O (CuO) < %O (MgO)
=> Chọn B
\(\%O_{PbO}=\dfrac{16}{82+16}\cdot100\%=16,33\%\)
\(\%O_{CuO}=\dfrac{16}{64+16}\cdot100\%=20\%\)
\(\%O_{MgO}=\dfrac{16}{24+16}\cdot100\%=40\%\)
\(\%O_{ZnO}=\dfrac{16}{65+16}\cdot100\%=19,75\%\)
Chọn B
Dãy các chất nào sau đây đều là oxit bazơ A.FeO, Fe2O3, MgO, CaO B.CuO, P2O3, NO, BaO C.MnO2, K2O, SO2, SO3 D. CuO, Cr2O3, NO, CaO
Dãy các chất nào sau đây đều là oxit bazơ
A.FeO, Fe2O3, MgO, CaO
B.CuO, P2O3, NO, BaO
C.MnO2, K2O, SO2, SO3
D. CuO, Cr2O3, NO, CaO
CT: NxOy
TC :
14x / 16y = 7 / 12
=> x / y = 2 / 3
CT : N2O3
1) xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxit bằng 9 : 8.
2) Một oxít của lưu huỳnh trong đó có oxi chiếm 60 phần trăm về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?
3) Cho 11,2 gam sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc ?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu ?
c) Tính nồng độ của các chất sau phản ứng ?
1.\(\dfrac{m_{Al}}{m_O}=\dfrac{9}{8}\)
\(Al_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{9}{27}:\dfrac{8}{16}=\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{2}=2:3\)
Vậy CTHH là \(Al_2O_3\)
2.\(\rightarrow\%S=100-60=40\%\)
\(S_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=1:3\)
Vậy CTHH là \(SO_3\)
3.
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=2.0,2=0,4mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 < 0,4 ( mol )
0,2 0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Chất dư là H2SO4
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).98=19,6g\)
c.Nồng độ gì bạn nhỉ?
Một oxit KL A có tỉ lệ khối lượng oxi bằng 3/4%A. Tìm công thức oxit
1.Tỷ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7 : 20. Công thức của oxit là? (Đáp án là N2O5)
2.Một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Công thức hóa học của oxit là
3.Cho oxit của nguyên tố R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là
(Nhờ các bạn, thầy, cô hướng dẫn)
1. Gọi CTHH của oxit là NxOy.
Ta có: \(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{7}{20}\Rightarrow\dfrac{n_N}{n_O}=\dfrac{7}{20}:\dfrac{14}{16}=\dfrac{2}{5}\)
⇒ x:y = 2:5
→ N2O5
2. Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
\(\Rightarrow\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{2}\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{7}{2}:\dfrac{56}{16}=1\)
⇒ x:y = 1
→ FeO
3. CTHH cần tìm: RO2
Mà: %R = 46,7%
\(\Rightarrow\dfrac{M_R}{M_R+16.2}.100\%=46,7\%\)
⇒ MR = 28 (g/mol)
→ SiO2
tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong 1 oxit là 7:12, công thức của oxit là
CTHH: NxOy
Có: \(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{7}{12}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH: N2O3
Gọi CtHH của Oxit là NxOy (x , y thuộc N*)
Theo bài ra ta có : mN : mO = 7: 12
=> X:Y =mN/M N : mO / MO = 7/14 : 12/16 = 2: 3
=> CTHH : N2O3
Gọi CtHH của Oxit là NxOy
bài ra ta có : mN : mO = 7: 12
=> X:Y =mN/M N : mO / MO = 7/14 : 12/16 = 2: 3
=> CTHH : N2O3
Thành phần chính của đất sét là cao lanh, có công thức là xAl2O3.ySiO2.zH2O, trong đó tỉ lệ về khối lượng các oxit và nước tương ứng là 0,3696;0,4348; 0,1957. Công thức hóa học nào dưới đây là của cao lanh đã cho?
A.Al2O3.2SiO2.3H2O
B. Al2O3.3SiO2.2H2O
C. 3Al2O3.SiO2.2H2O
D. 2Al2O3.SiO2.3H2O
Đáp án A
Ta có:
=0,00362:0,0072: 0,01087= 1:2:3
→Công thức của cao lanh là: Al2O3.2SiO2.3H2O