Cho 9,75 gam kẽm tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ
a) Tính thể tích hiđro sinh ra (ở đktc)
b) Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 20 gam đồng II oxit nung nóng ; Tính lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.
Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 1 lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nung nóng.
a)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện chuẩn.
b) Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.
Cho kẽm tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c. Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra qua 16g bột đồng (II) oxit nung nóng, tính khối lượng kimm loại đồng thu được sau PƯ
\(n_{HCl}=0.2\cdot1=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(........0.2..............0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(0.1.......0.1....0.1\)
\(\Rightarrow CuOdư\)
\(m_{Cu}=0.1\cdot64=6.4\left(g\right)\)
Cho 8,4g sắt tác dụng với một lượng dung dịch axit HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16g đồng(ll) oxit đun nóng
a, Tính thể tích khí hiđro sinh ra(ở đktc)
b, Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
0,15--0,3---0,15----0,15 mol
`n_(Fe)=(8,4)/56=0,15 mol`
`->V_(H_2)=0,15.22,4=3,36l`
c) `CuO+H_2->Cu+H_2O`(to)
0,15---0,15 mol
`n_(CuO)=16/80=0,2 mol`
=>CuO dư
`->m_(Cu)=0,15.64=9,6g`
Câu 5. Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. Tính:
a. Thể tích hiđro thu được ở đktc?
b. Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở trên đi qua ống sứ nung nóng đựng 24 gam bột đồng(II)oxit cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?
c. Nếu dùng lượng khí Hiđro trên để khử vừa đủ một lượng oxit kim loại R hóa trị II thì thu
được 12,8 gam kim loại. Tìm kim loại R.
a) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => H2 hết, CuO dư
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2<--0,2-------->0,2
=> mrắn sau pư = 24 - 0,2.80 + 0,2.64 = 20,8 (g)
c)
PTHH: RO + H2 --to--> R + H2O
0,2------>0,2
=> \(M_R=\dfrac{12,8}{0,2}=64\left(g/mol\right)\)
=> R là Cu
+) \(N_{Mg}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{4,8}{24}\) = 0,2 mol
a) Mg + HCl -> \(MgCl_2\) + \(H_2\)
0,2 -> 0,2 (mol)
b) +) \(N_{CuO}\text{ }\)= \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{24}{80}\) = 0,3 mol
+) \(H_2\) + CuO -> Cu + \(H_2O\)
+) Ta có: \(\dfrac{N_{H_2}}{1}\)= \(\dfrac{0,2}{1}\) < \(\dfrac{N_{CuO}}{1}\)= \(\dfrac{0,3}{1}\)
=> \(H_2\) hết. Tính toán theo \(N_{H_2}\)
+)\(H_2\) + CuO -> Cu + \(H_2O\)
Ban đầu: 0,2 0,3 0 0 }
P/ứng: 0,2 -> 0,2 -> 0,2 -> 0,2 } mol
Sau p/ư: 0 0,1 0,2 0,2 }
=> \(m_{Cu}\) = 12,8 gam .Thu được 2,8 gam Cu
a.\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
b.\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,3 < 0,2 ( mol )
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8g\)
c.\(RO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)R+H_2O\)
\(n_R=\dfrac{12,8}{M_R}\) mol
\(n_{H_2}=n_R=0,2mol\)
\(\Rightarrow\dfrac{12,8}{M_R}=0,2\)
\(M_R=64\) ( g/mol )
=> R là đồng ( Cu )
7, Cho 8,4 gam sắt tác dụng với lượng HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16g đồng ( II ) oxit nung nóng
a, Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc )
b, Tính lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:\)
\(Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(CuO+H_2\overset{t^o}{--->}Cu+H_2O\left(2\right)\)
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
b. Ta thấy: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
Vậy CuO dư.
Theo PT(2): \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
Cho 8,4 gam sắt tác dụng với lượng HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16g đồng ( II ) oxit nung nóng
a, Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc )
b, Tính lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng
giúp mình với !!!
Cho 2,6 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch Axitsunfuric H2SO4 a/ Tính khối lượng muối kẽm sun fat tạo thành ? b/ Tính thể tích khí Hyđro thu được ở đktc ? c/ Nếu dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra vào bình có chứa Chì(II)oxit PbO nung nóng thì thu được bao nhiêu gam Chì ?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
- Mol theo PTHH : \(1:1:1:1\)
- Mol theo phản ứng : \(0,04\rightarrow0,04\rightarrow0,04\rightarrow0,04\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=n_{ZnSO_4}.M_{ZnSO_4}=0,04.161=6,44\left(g\right)\)
b. Từ a. suy ra : \(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
c. Từ a. suy ra : \(n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\)
\(PTHH:H_2+PbO\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\)
- Mol theo PTHH : \(1:1:1:1\)
- Mol theo phản ứng : \(0,04\rightarrow0,04\rightarrow0,04\rightarrow0,04\)
\(\Rightarrow m_{Pb}=n_{Pb}.M_{Pb}=0,04.207=8,28\left(g\right)\)
Cho 43,2 gam bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sinh ra muối nhôm clorua và khí Hidro.
a. Tính thể tích khí H\(_2\) sinh ra sau phản ứng (ĐKTC)?
b. Dẫn toàn bộ lượng khí H\(_2\) thu được ở trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tìm m.
a) nAl = 43,2/27 = 1,6 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
1,6 \(\dfrac{1,6\times3}{2}=2,4\)
→ nH2 = 2,4 mol → VH2 = 2,4 x 22, 4 = 53,76 lít
b) nCuO = 64/80 = 0,8 mol
nH2 = 2,4 mol
→ H2 dư, phương trình tính theo số mol của CuO
CuO + H2 → Cu + H2O
0,8 0,8 0,8 0,8
Chất rắn sau phản ứng có Cu
mCu = 0,8 x 64 = 51,2 gam
Cho 28 gam sắt tác dụng với dung dịch clohiđric HCL (dư) thu được muối sắt ( II) clorua và khí hiddro
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích khí hiđro (H2) sinh ra ở ( đktc)
c, Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro (H2) sinh ra khử đồng (II) oxit . Tính khối lượng đồng tạo thành
GIÚP MÌNH VỚI MỌI NGƯỜI
a) \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5-------1---------0,5------0,5
b) \(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c) \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0,5-----0,5------0,5----0,5
Khối lượng đồng tạo thành: \(m_{Cu}=n_{Cu}.64=0,5.64=32\left(g\right)\)