Cách phân biệt axit ít oxi và axit nhiều oxi
Cho mình hỏi: cách phân biệt axit ít oxi và axit nhiều oxi với :((
dựa vào chỉ số nguyên tử của oxi trong mỗi axit.
TICK mik nhe. Thanks
Bạn nên nhớ:Axit là 1 phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với 1 gốc axit. Muốn biết axit có oxi hay không có oxi bạn chỉ việc nhìn vào gốc axit:
+ Nếu gốc axit có O : SO3 2-, SO4 2-, PO4 3-, NO3 -, CO3 2-. Tương ứng với các axit: H2SO3, H2SO4, H3PO4, HNO3, H2CO3 -> đây là những axit có oxi.
+ Nếu gốc axit không có O: Cl-, S 2-, ... Tương ứng với axit HCl, H2S -> Đây là những axit không có oxi
phân biệt axit ít oxi và axit nhiều oxi
Nhiều oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ic
Tên gốc = tên phi kim + at
Ít oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
Tên gốc = tên phi kim + it
AXIT nhiều oxi :
Tên axit = ax + tên PK + ic
Vd ; axit cabonic
axit sunfuric
Tên gốc axit = Tên PK + at
Vd ; Cabonat
sufat
Axit ít oxi ;
Tên ax = ax + tên PK + Ơ
VD : axit sunfurơ
TÊN GỐC = tên FK + it
VD : sunfit, nitric
Muốn biết axit có ít oxi hay có nhiều oxi, ta cần:
+ Học thuộc hoá trị của các nguyên tố.
+ Tìm hoá trị của phi kim hoặc kim loại.
Cách tìm: Lấy tổng số đơn vị của oxi trừ đi tổng số đơn vị của nguyên tố đứng trước.
Ví dụ: \(H_2SO_4\) thì tổng số đơn vị hóa trị của S = 4.2-2.1(vì O hóa trị II và H có hoá trị I) = 6
Đây là hóa trị cao nhất của S
Vậy đây là acid có nhiều oxi
Ví dụ 2: Với \(H_3PO_3\) cũng tương tự ta tìm được hóa trị P là 3(giá trị thấp nhất)
Vậy đây là acid có ít oxi.
cách phân biệt axit ít oxi và axit nhiều oxi
Axit ít oxi | Axit nhiều oxi |
- Axit ít oxi là axit mà có ít nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim. VD: H2SO3: axit sunfurơ. |
- Axit nhiều oxi là axit mà có nhiều nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim. - Nếu như gốc axit của phi kim chỉ có 1 cái thì đó là axit nhiều oxi. VD: H2CO3: axit cacbonic H2SO4: axit sunfuric |
Axit có nhiều oxi là 3 mà ít oxi cũng là 3 vậy thế nào là nhiều,thế nào là ít ạ
Bạn có thể hiểu như thế này:
Cùng là 3 nguyên tử oxi nhưng ở một số nguyên tố B, C, N thì số nguyên tử oxi đã là tối đa và không thể có nhiều hơn nữa. Do vậy axit của những nguyên tố này (H3BO3, H2CO3, HNO3) được coi là axit có nhiều oxi.
Còn ở các nguyên tố P, S, Cl, Br thì số nguyên tử oxi trong axit tối đa là 4 (nhiều oxi). Do vậy axit của những nguyên tố này (H2HPO3, H2SO3, HClO3, HBrO3) có 3 nguyên tử oxi thì chúng là axit có ít oxi.
1)làm sao dể phân biệt được đâu lak 1 oxit axit vs 1 oxit bazo(axit vs bazo lak j cách nhận biết chúng)??
2)làm sao để nhận biết được đâu lak pư phân huỷ??
3)nnhuwngx loại chất nào dduowcj điều ché oxi??
4)oxi tác dụng với phi kim, kim loại vs hợp chất thì sinh ra những loại chất nào(pư nào có mặt oxi)??
5)làm sao để nhận biết được sự oxi hoá vs pư phân huỷ??
5)phân biệt giữa pư hoá hợp vs pư phân huỷ??
Câu 1 : Tham khảo
1. Oxit axit
- Khái niệm: Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit
- Tính chất hoá học:
- Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
- Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
- Oxit axit tác dụng với Oxit bazơ tạo thành muối
2. Oxit bazơ
- Khái niệm: Thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ
- Tính chất hoá học:
- Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm)
- Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Làm thế nào để phân biệt axit có nhiều oxi và axit có ít oxi?
Giải thích giúp mk với ạ.
Axit ít oxi | Axit nhiều oxi |
- Axit ít oxi là axit mà có ít nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim. VD: H2SO3: axit sunfurơ. |
- Axit nhiều oxi là axit mà có nhiều nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim. - Nếu như gốc axit của phi kim chỉ có 1 cái thì đó là axit nhiều oxi. VD: H2CO3: axit cacbonic H2SO4: axit sunfuric |
Axit là 1 phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với 1 gốc axit. Muốn biết axit có oxi hay không có oxi bạn chỉ việc nhìn vào gốc axit:
+ Nếu gốc axit có O : SO3 2-, SO4 2-, PO4 3-, NO3 -, CO3 2-. Tương ứng với các axit: H2SO3, H2SO4, H3PO4, HNO3, H2CO3 -> đây là những axit có oxi.
+ Nếu gốc axit không có O: Cl-, S 2-, ... Tương ứng với axit HCl, H2S -> Đây là những axit không có oxi
Axit gồm:
+ Axit ko chứa oxi
+ Axit ko chứa oxi :
* Axit chứa nhiều nguyên tử oxi( vd : HNO3)
* Axit chứa ít nguyen tử oxi ( vd:H2SO3)
[ Cho hỏi chỗ " axit chứa ít, nhiều nguyên tử oxi" vậy tại sao ở 2 vd HNO3 và H2SO3 đều có 3 ng tử oxi mà??]
Đó là theo từng CTHH bạn ơi!
vd:
+ Đối với \(HNO_3\) thì đây chính là công thức có nhiều nguyên tử Oxi nhất trong các công thức tương tự \(\left(HNO_2\right)\)
+ Đối với \(H_2SO_3\) thì ngược lại, trên nó còn có \(\left(H_2SO_4\right)\) nên nó được xếp vào ít Oxi hơn
Axit xitric là chất hữu cơ có nhiều trong cam, bưởi. Axit xitric được tạo bởi cacbon, hidro và oxi với % khối lượng tương ứng là 37,5%, 4,17%, còn lại là oxi. Tìm công thức hóa học của chất này biết phân tử chất này có 21 nguyên tử.
Cho các cách phát biểu sau:
(1) Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc.
(2) Trong công nghiệp, người ta sản xuất oxi bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl.
(3) Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.
(4) CaOCl2 là muối kép.
(5) SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các vật liệu.
(6) Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, cần rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.
(7) Để loại bỏ H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch NaOH hoặc Pb(NO3)2.
(8) Axit H3PO4 là axit mạnh vì nguyên tố P ở trạng thái oxi hóa cao nhất (+5).
(9) Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là KI có tẩm hồ tinh bột.
Trong các cách phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 7
C. 3
D. 8
Đáp án A
Phát biểu (1) đúng. Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc để tạo oleum H2SO4.nSO3. Pha loãng oleum sẽ thu được axit đặc.
Phát biểu (2) sai. Trong công nghiệp người ta sản xuất oxi bằng 2 cách: từ không khí và từ nước.
Phát biểu (3) đúng. Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.
Phát biểu (4) sai. CaOCl2 là muối hỗn tạp, không phải muối kép. Nó được tạo bởi 2 gốc axit là HCl; HClO
Phát biểu (5) đúng. SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các vật liệu. Ngoài SO2, các khí NOx cũng là nguyên nhân gây ra mưa axit.
Phát biểu (6) đúng. Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, cần rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước. nếu làm ngược lại sẽ dễ bị bắn axit và quá trình tỏa nhiệt rất mạnh gây nguy hiểm.
Phát biểu (7) đúng. Để loại bỏ H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch NaOH hoặc Pb(NO3)2.
2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O
Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3
Phát biểu (8) sai. Axit H3PO4 là axit yếu vì trong dung dịch H3PO4 điện ly yếu (phân ly không hoàn toàn).
Phát biểu (9) đúng. Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là KI có tẩm hồ tinh bột
ü O3 phản ứng với KI tạo I2 làm xanh hồ tinh bột.
2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2
ü O2 không phản ứng với KI