Số gam magie cần tác dụng hết với axit clohiđric để cho 4,48 lít khí hiđro (đktc) là:
a. 11,2g
b. 4,8g
c. 5,6g
d. 3,7g
Số gam sắt cần tác dụng hết với axit clohiđric để sinh ra 2,24 lít khí hiđro (đktc) là:
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0.1________________0.1
mFe = 0.1*56 = 5.6 (g)
Cho 11,2g kim loại R hóa trị II tác dụng hết trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4), sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Tên của kim loại R là:
A. Sắt. B. Magie. C. Niken. D. Kẽm.
Cho 11,2g kim loại R hóa trị II tác dụng hết trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4), sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Tên của kim loại R là:
A. Sắt. B. Magie. C. Niken. D. Kẽm.
Giai chi tiet :
nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
pthh : R + 2HCl --> RCl2 + H2
0,2 <--------------------- 0,2 (mol )
=> MR= 11,2 : 0,2 = 56 (g/mol)
=> R : Fe
Cho kim loại magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCI) người ta thu được muối magie clorua ((MgCl2) và 44,8 (lít)khí hiđro H2 (đktc) a)Viết phương trình hóa học của phản ứng b)Tính khôi lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c)Tính khối lượng muối magie clorua thu được sau phản ứng?
a)
\(PTHH:Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\)
2<------4<----------2<---------2 (mol)
b)
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n\cdot M=4\cdot\left(1+35,5\right)=146\left(g\right)\)
c)
\(m_{MgCl_2}=n\cdot M=2\cdot\left(24+71\right)=190\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
\(\text{a)}Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2mol\) \(1mol\) \(1mol\)
\(4mol\) \(2mol\) \(2mol\)
\(b)m_{HCl}=n.M=4.36,5=146\left(g\right)\)
\(c)m_{MgCl_2}=n.M=2.95=190\left(g\right)\)
Cho 11,2 gam sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric, sinh ra V lít khí hiđro ở đktc.
a. Tính V?
b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng?
nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
mHCl = 0,4 . 36,5 14,6 (g)
\(a . F e + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 b . n F e = 5 , 6 56 = 0 , 1 ( m o l ) n H 2 = n F e = 0 , 1 ( m o l ) ⇒ V H 2 = 0 , 1.22 , 4 = 2 , 24 ( l )\)
a.PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nFe=11,2/56=0,5 (mol)
nH2=0,5x2=1 (mol)
=>VH2=1x22,4=22,4 (lít)
b.nHCl=nFe
=>mHCl=36,5x0,5=18,25 (g)
Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch có chứa 14,6 gam axit clohiđric HCl tạo thành magie clorua MgCl2 và 0,2 mol lít khí hiđro. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Theo ĐLBTKL: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
=> mMgCl2 = 4,8 + 14,6 - 0,2.2 = 19(g)
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
\(m_{H_2}=0,2.2=0,4g\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=\left(4,8+14,6\right)-0,4=19g\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Cho 4,8 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được dung dich magie clorua MgCl2 và khí H2.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên.
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) .
a) \(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2.n_{Mg}=0,2.2=0,4mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6g\)
c) \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2mol\)
Thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc):
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l.\)
Cho 19,5 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit Clohiđric. Hãy tính :
A.thể tích khí hiđro sinh ra(đktc)
B.nếu dùng thể tích khí hiđro trên để khử 19,2 gam sắt(3) oxit thì thu đc bao nhiêu gam sắt?
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,3
\(a,V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(b,PTHH:\)
\(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
trc p/u: 0,3 0,12
p/u: 0,3 0,1 0,2 0,3
sau : 0 0,02 0,2 0,3
----> Fe2O3 dư
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Bài 2: Cho 5,4 gam Nhôm tác dụng với Axit Clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được Nhôm Clorua ( AlCl3) và 4,48 lít khí Hiđro đktc
a. Lập PTHH
b. Nhôm còn dư hay đã phản ứng hết? Nếu dư hãy tính khối lượng ?
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
\(\dfrac{0,4}{3}\)<--------------------0,2
=> Al dư
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,2-\dfrac{0,4}{3}\right).27=1,8\left(g\right)\)
Cho khí hiđro tác dụng vừa đủ với 16g sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao.
a. Tính khối khối lượng sắt thu được
b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) được dùng để điều chế lượng sắt nói trên.
c. Tính khối lượng magie để khi tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư (HCl) thu được lượng hiđro trên?
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\)