cho kẽm (zn tác dụng hoàn toàn với axit colo hidorit bik số gam của zn là 48,75 gam tính thể tích chất khí sau phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
ta lấy chất khí vừa rồi tác dụng với oxi sắt từ tính khối lượng của sắt
Cho một mảnh kẽm Zn 9,75 gam tác dụng với dung dịch chứa 14,6 gam hydrochloric acid HCl thu được zinc chloride ZnCl2 và khí hydrogen.
a) Sau phản ứng hoàn toàn, chất nào còn dư? Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
b) Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn 250C và 1 bar.
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,15 0,4 0,15
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{2}\)
⇒ Zn phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tinsht toán dựa vào số mol của zn
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-\left(0,15.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,15.1}{1}=01,5\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,15.24,79=3,1875\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng
b. tính khối lượng muối tạo ra? Tính thể tích khí thu dc ở điều kiện 25 độ C, 1 bar?
c. Lấy lượng khí thu được ở câu trên cho phản ứng hoàn toàn với 7,6 gam đồng (II) oxit. Tính khối lượng kim loại thu được?
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ m_{muối}=m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\\ V_{khí\left(đktc\right)}=V_{H_2\left(đkc\right)}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\\ c,n_{CuO}=\dfrac{7,6}{80}=0,095\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,095}{1}< \dfrac{0,1}{1}\Rightarrow H_2dư\\ n_{Cu}=n_{CuO}=0,095\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,095.64=6,08\left(g\right)\)
Hiđro là một chất khí nhẹ nhất, thường được ứng dụng để bơm vào khinh khí cầu bóng thám không. Trong phòng thí nghiệm, hiđro được điều chế bằng cách cho kẽm tác dụng với axit clohiđric (HCl), sản phẩm phản ứng là muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2)
a) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) khi cho 6,5 gam Zn phản ứng hết với dung dịch HCl
b) Tính khối lượng HCl cần dùng để phản ứng vừa đủ với 6,5 gam Zn.
Cho: H = 1 ; Cl = 35,6 ; Zn = 65
số mol kẽm tham gia phản ứng là:\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 (mol)
a, thể tích khí hiđro thu được là:\(V_{H_2}=n_{H_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
b,khối lượng HCl cần dùng là:\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M=0,2\times65=13\left(g\right)\)
số mol kẽm tham gia phản ứng là:nZn=mM=6,565=0,1(mol)nZn=mM=6,565=0,1(mol)
PTHH:
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
0,1 0,2 0,1 (mol)
a):VH2=nH2×22,4=0,1×22,4=2,24(l)VH2=nH2×22,4=0,1×22,4=2,24(l)
b):mHCl=nHCl×M=0,2×65=13(g)
Cho 13 gam Zn tác dụng với 1 lượng dung dịch HCl vừa đủ
a, tính thể tích khia H2 sinh ra ở đktcb, tính khối lượng ZnCl2 tạo thànhc, lấy toàn bộ lượng khí H2 trên cho tác dụng với 8 gam CuO thì thu được bao nhiêu gam chất rắn sau phản ứnga, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,2____________0,2____0,2 (mol)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{cr}=m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Để điều chế một lượng khí hiđro một học sinh cho 13 gam Zn tác dụng vừa đủ với 3, gam axit clo hiđric
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
Đề cho bao nhiêu gam axit clohidric bạn nhỉ?
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3}{36,5}=\dfrac{6}{73}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{\dfrac{6}{73}}{2}\), ta được Zn dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{3}{73}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{3}{73}.22,4=\dfrac{336}{365}\left(l\right)\)
cho 11,2 g sắt tác dụng với axit clohidric (HCl) thu duco759 sắt (II) clorua (FeCl2)
a) viết PTHH?
B) tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn ?
c) nếu cho toàn bộ lượng khí hidro sinh ra trên phản ứng với 32g khí oxi để thu được nước thì chất khí nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
Để điều chế một lượng khí hiđro một học sinh cho 6,5 gam Zn tác dụng với 19,6 gam axit sunfuric
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 9,75 5 gam gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohydric viết phương trình hóa học? Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn thu được Sau phản ứng và khối lượng axit clohidric cần dùng
\(n_{Zn}=\dfrac{9.75}{65}=0.15\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.15.....0.3...................0.15\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
Cho 32 gam đồng tác dụng với 2,24 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.
a/ Tính khối lượng oxit sau phản ứng.
b/ Để dùng sản phẩm ở trên tác dụng với 200 gam dung dịch axit Clohiđric có nồng độ 14,6 % thì sau phản ứng chất nào còn dư, khối lượng bao nhiêu gam ? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sinh ra sau khi phản ứng kết thúc .
\(n_{Cu}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2Cu+O_2\rightarrow2CuO\\ TL:....2.....1.....2\\ BR:....0,2......0,1.....0,2\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{Cu}}{2}>\dfrac{n_{O_2}}{1}\) nên sau p/ứ Cu dư, O2 hết
\(a,m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=\dfrac{200\cdot14,6\%}{100\%}=29,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ TL:....1.....2.....1.....1\\ BR:....0,2.....0,4.....0,2.....0,2\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{CuO}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên sau p/ứ HCl dư, CuO hết
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-0,4=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=14,6\left(g\right)\)
\(m_{CuCl_2}=0,2\cdot135=27\left(g\right)\\ m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\\ m_{CuO}=16\left(g\right)\\ m_{H_2O}=0,2\cdot18=3,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{CuCl_2}}=16+14,6-3,6=27\left(g\right)\)
Vậy \(C\%_{dd_{CuCl_2}}=\dfrac{27}{200}\cdot100\%=13,5\%\)