Dẫn 3,36 lit hôn hợp khí (đktc) gồm oxi và ozon đi qua dd KI dư thấy có 12,7 gam chất răn màu đen Thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp là:
Dẫn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon đi qua dung dịch KI dư thấy có 38,1 gam chất rắn màu đen tím. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Oxi trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị
A. 43%.
B. 57%.
C. 53%.
D. 47%.
Dẫn 1,12 lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư, sau phản ứng thu được 6,35 gam chất rắn màu tím đen. Phần trăm thể tích của ozon trong X là:
A. 50%
B. 25%
C. 75%
D. 80%
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư thấy có 31,75 gam chất rắn màu tím đen. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong hỗn hợp ban đầu. Câu 3. Để oxi hóa hoàn toàn 1,67 gam hỗn hợp Al, Mg và Zn cần V lít khí O2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 2,63 gam oxit. Xác định thể tích oxi (V) tham gia phản ứng là. (Biết O = 16; Al = 27; Mg = 24; Zn = 65)
bài 1
H2O+2KI+O3->I2+2KOH+O2
0,25---0,25
n I2=0,25 mol
=>%VO3=\(\dfrac{0,25.22,4}{11,2}100=50\%\\ \)
=>%VO2=50%
bài 2
BTKLg:
m O2=2,63-1,67=0,96g
=>n O2=0,03 mol
=>VO2=0,03.22,4=0,672l
`H2O + 2KI + O3 -> I2 + 2KOH + O2`
`0,25 ----- 0,25`
`n l2 = 0,25` `mol`
`=> %VO3 = (0,25 . 22,4)/(11,2) . 100 = 50%`
`=> $ VO2 = 50%`
_________________________________
`m O2 = 2,63 - 1,67 = 0,96 g`
`=> n O2 = 0,03` `mol`
`=>` `VO2 = 0,03 . 22,4 = 0,672l`
Dẫn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư, sau phản ứng thu được 6,35 gam chất rắn màu tím đen. Phần trăm thể tích của ozon trong X là:
A. 50%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 80%.
Đáp án A.
n X = 0 , 05 ( m o l ) n I 2 = 0 , 025 ( m o l ) O 3 + 2 K I + H 2 O → 2 K O H + O 2 + I 2 0 , 025 ← 0 , 025 ( m o l ) % V O 3 = 0 , 025 0 , 05 . 100 % = 50 %
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
1,68 lit khí không bị dung dịch Br2 hấp thụ là propan
Dẫn 11,2 lit hỗn 0 khí (đktc) gồm CH4 và C2
H4 đi qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thấy thoát ra 3,36 lit khí. a)Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? b) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên? (Cho C = 12; H = 1; 0 = 16; Br = 80)
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(\%V_{CH_4}=\dfrac{3,36}{11,2}.100\%=30\%\)
=> \(\%V_{C_2H_4}=100\%-30\%=70\%\)
b) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2.70\%}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,15-->0,3
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,35-->1,05
=> nO2 = 0,3 + 1,05 = 1,35 (mol)
=> VO2 = 1,35.22,4 = 30,24 (l)
Ở điều kiện tiêu chuẩn 3,36 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 có khối lượng 3 gam A Tính phần trăm theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp B Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí trên qua bình chứa dung dịch brom dư thấy dung dịch Brom bị nhạt màu và khối lượng tăng thêm M gam. Tính m
a, Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(16n_{CH_4}+28n_{C_2H_4}=3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{3}.100\%\approx53,33\%\\\%m_{C_2H_4}\approx46,67\%\end{matrix}\right.\)
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, % số mol cũng là %V.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{C_2H_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Có: m tăng = mC2H4 = 0,05.28 = 1,4 (g)
a) \(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\16a+28b=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{3}.100\%=53,33\%\\\%m_{C_2H_4}=100\%-53,33\%=46,67\%\end{matrix}\right.\)
b) \(m=m_{C_2H_4}=0,05.28=1,4\left(g\right)\)
Dẫn 13.44l (đktc) gồm hỗn hợp metan và axetilen đi qua dd Br dư thì thấy thoát ra 6, 72 lít một chất khí a) tính phần trăm của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu b) tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên
a.\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{C_2H_2Br_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,3 0,3 ( mol )
\(\%C_2H_2=\dfrac{0,3}{0,6}.100=50\%\)
\(\%CH_4=100\%-50\%=50\%\)
b.
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,3 0,6 ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
0,3 0,75 ( mol )
\(V_{O_2}=\left(0,6+0,75\right).22,4=1,35.22,4=30,24l\)
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H2 qua dd brom thấy có 1,12 lít khí không màu thoát ra. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A ( biết khí đo ở nhiệt độ tiêu chuẩn).
Khí thoát ra ngoài : $CH_4$
$C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4$
$V_{CH_4} = 1,12(lít) \Rightarrow \%V_{CH_4} = \dfrac{1,12}{3,36}.100\% = 33,33\%$
$\%V_{C_2H_2} = 100\% -33,33\% = 66,67\%$