\(n_{I_2}=\dfrac{12,7}{254}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KI + O3 + H2O --> 2KOH + I2 + O2
0,05<----------------0,05
=> \(\%V_{O_3}=\dfrac{0,05.22,4}{3,36}.100\%=33,33\%\)
=> \(\%V_{O_2}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
\(n_{I_2}=\dfrac{12,7}{254}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KI + O3 + H2O --> 2KOH + I2 + O2
0,05<----------------0,05
=> \(\%V_{O_3}=\dfrac{0,05.22,4}{3,36}.100\%=33,33\%\)
=> \(\%V_{O_2}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
Hỗn hợp X gồm khí oxi và ozon. Sau một thời gian ozon trong bình bị phân hủy hết ta thu được một chất khí duy nhất và thể tích khí trong bình tăng thêm 2% so với ban đầu. Xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X ban đầu (Biết rằng các khí trong bình đều đo ở cùng một điều kiện về nhiệt độ và ấp suất)
có hỗn hợp khí oxi và ozon . Sau một thời gian , ozon bị phân hủy hết , ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2% ( phương trình hóa học là : 203 tạo thành 302 ) : a) hãy giải thích sự gia tăng thể tích hỗn hợp khí ; b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu .
( Biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất ).
Đốt cháy hoàn toàn m gam Cacbon trong V lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí A có dA/O2 = 1,25
a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A
b) Tính m và V biết rằng dẫn A vào bình nước vôi trong dư thì tạo 6,0gam kết tủa trắng
Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau 1 thời gian ozon phân hủy hết thấy thể tích tăng lên 3 lít so với ban đầu. Thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp ban đầu là
Tỉ khối của một hỗn hợp gồm oxi và ozon đối với hiđro là 18.
a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp A ban đầu.
b. Tính tỉ khối hơi của A so với oxi.
cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư) , tgu được 2,464 lít hỗn hợp khí ( điều kiện tiêu chuẩn ) . Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO) (dư) , thu được 2,39 gam kết tủa màu đen : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ; b) hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? Thể tích mỗi khí thu được là bao nhiêu ? ; c) tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu ?
cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư) , tgu được 2,464 lít hỗn hợp khí ( điều kiện tiêu chuẩn ) . Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư) , thu được 2,39 gam kết tủa màu đen : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ; b) hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? Thể tích mỗi khí thu được là bao nhiêu ? ; c) tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu ?
Cho 2,14g hỗn hợp X gồm Zn, Fe phản ứng với dd axit sunfuric loãng dư thu được 784 ml khí (đktc). a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Nếu cho 2,14g hỗn hợp X trên tác dụng với dd axit sunfuric đặc, nóng dư thì thu được bao nhiêu lít khi sunfuro (đktc)
Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2(đktc). Mặc khác cho 29,6 gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nguội thì thu được V lít khí ở đktc
1. Viết PTHH xảy ra
2. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X
3. Tính V