Natri Na tác dụng với axit sunfuric H2SO4 sinh ra natri sunfat và khí hidro H2 theo phương trình :
2Na + H2So4 -) Na2S04 + H2
Khối lượng H2SO4 đem dùng là 12,25g .Tính
a)Khối lượng Na đem dùng
b)Khối lượng Natri sunfat tạo thành
1/ cho 13g kẽm (Zn) tác dụng với axit sunfunriic (H2SO4) , thu được 32,2g muối kẽm sunfat (ZnSO4) và 0,4g khí hidro (h2 )
a. lập phương trình hóa học
b. viết côngg tthức về khối lượng của phản ứng hóa học trên
c. tính khối lượng axit sunfuric cần dùng
2/ cho 6,5g kẽm tác dụng với7,3g axit clohidric HCL thu được 13,6g kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro H2 . Tính khối lượng khí dro sinh ra
3/ để chế tạo mỗi quả pháo hoa người ta cho vaoò hết 600 gam kim loại Mg khí pháo cháy trong không khí oxi ( O2 ) siinh ra 1000gam Magie oxit (MgO)
Bài 1:
\(a,PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ b,m_{Zn}+m_{H_2SO_4}=m_{ZnSO_4}+m_{H_2}\\ c,m_{H_2SO_4}=32,2+0,4-13=19,6(g) \)
Bài 2:
Bảo toàn KL: \(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=6,5+7,3-13,6=0,2(g)\)
Bài 3:
Bảo toàn KL: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=1000-600=400(g)\)
cho 4,5 gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 1,5M thì vừa đủ:
a/Thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng
b/ Khối lượng muối nhôm sunfat và thể tích khí H2 (đktc) sinh ra
\(a,n_{Al}=\dfrac{4,5}{27}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(\dfrac{1}{6}\)-->\(0,25\)-------->\(\dfrac{1}{12}\)------------>0,25
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25}{1,5}=\dfrac{1}{6}\left(l\right)\\ b,m_{muối}=\dfrac{1}{12}.342=28,5\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Cho 2,4 gam magie (Mg) tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng thấy có magie sunfat (MgSO4) và H2 tạo thành a.Hãy tính khối lượng của MgSO4 tạo thành phản ứng b.Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở trên để khử 48 gam đồng (||) oxit .Chất nào còn dư sau phản ứng , khối lượng chất dư là bao nhiêu ? (Mg=24, S=32, O=16, H=1, Cu=64)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{MgSO_4}=120.0,1=12\left(g\right)\\
n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(LTL:\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
=> CuO dư
\(n_{CuO\left(P\text{Ư}\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\
m_{CuO\left(d\right)}=\left(0,6-0,1\right).80=40\left(g\right)\)
nMg=2,424=0,1(mol)pthh:Mg+H2SO4→MgSO4+H2nMg=2,424=0,1(mol)pthh:Mg+H2SO4→MgSO4+H2
0,1 0,1 0,1
mMgSO4=120.0,1=12(g)nCuO=4880=0,6(mol)pthh:CuO+H2to→Cu+H2OmMgSO4=120.0,1=12(g)nCuO=4880=0,6(mol)pthh:CuO+H2to→Cu+H2O
Cho 14g sắt tác dụng với lượng dư axit sunfuric H2SO4 tạo thành muối sắt sunfat (FeSO4 ) và khí hidro (H2)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng
c) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
d) Tính lượng muối khan thu được sau phản ứng
giúp mình vs mình cần gấp
a) PTHH: Fe + H2SO4 ===> FeSO4 + H2
b) Ta có: nFe =
Theo PTHH, nH2SO4 = nFe = 0,25 (mol)
=> mH2SO4 = 0,25 x 98 = 24,5 (gam)
c) Theo PTHH, nH2 = nFe = 0,25 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 (l)
d) Theo PTHH, nFeSO4 = nFe = 0,25 (mol)
=> mFeSO4(tạo thành) = 0,25 x 152 = 38 (gam)
Cho nhôm oxit ( Al2O3) tác dụng với 9,8g axit sunfuric ( H2SO4 ) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và nước . a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên b) tính khối lượng Al đã tham gia c) Tính thể tích H2(đktc) thu được d)Dùng hết lượng khí trên khử đồng (3) oxi ở nhiệt độ cao tính khối lượng Cu thu được
Cho 27g Al tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) cho 171 g muối nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và 3g hidro a)viết phương trình phản ứng b)tính khối lượng axit sunfuric đã dùng
a) \(PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\\ \Rightarrow27+m_{H_2SO_4}=171+3\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=171+3-27=147\left(g\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2.
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\)
\(27+m_{H_2SO_4}=171+3\)
=> \(m_{H_2SO_4}=171+3-27=147\left(g\right)\)
Kim loại sắt+axit sunfuric➝sắt sunfat+H2
Theo định bảo toàn khối lượng, ta có:
mkim loại Fe +mH2SO4=mFeSO4+mH2
5.6 + 9.8 = 15.2 + mH2
mH2= (5.6 + 9.8 ) - 15.2
mH2= 0.2 g
Vậy khí Hidro bay lên là 0.2 g
cái này mk ko chắc nha :(
Cho 9,52 g hh natri sunfit, natri sunfat,natri hidrosunfit tác dụng vừa đủ vs dd H2SO4 sinh ra 1008ml khí .Mặt khác, 2,38gam hh trên tác dụng vừa hết với 18ml dd NaOH 0,5M.Tinh %theo khối lượng các muối có trong hỗn hợp đầu
TN2:
\(n_{NaOH}=0,5.0,018=0,009\left(mol\right)\)
PTHH: NaHSO3 + NaOH --> Na2SO3 + H2O
0,009<--0,009
=> 2,38 gam hh chứa 0,009 mol NaHSO3
=> 9,52 gam hh chứa 0,036 mol NaHSO3
Giả sử trong 9,52 gam hh chứa a mol Na2SO3, Na2SO4
=> 126a + 142b = 9,52 - 0,036.104 = 5,776 (1)
PTHH: Na2SO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + SO2 + H2O
a---------------------------->a
2NaHSO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + 2SO2 + 2H2O
0,036------------------------>0,036
=> \(a+0,036=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\)
=> a = 0,009 (mol)
\(\%m_{NaHSO_3}=\dfrac{0,036.104}{9,52}.100\%=39,33\%\)
\(\%m_{Na_2SO_3}=\dfrac{0,009.126}{9,52}.100\%=11,91\%\)
\(\%m_{Na_2SO_4}=100\%-39,33\%-11,91\%=48,76\%\)
7.Cho 54 gam Nhôm (Al) phản ứng với dung dịch Axit sunfuric (H2SO4) vừa đủ thì thu được 342 gam muối nhôm sunfat Al2(SO4)3, và 6 gam khí H2. Em hãy:
a,Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4) đã dùng
b,Tính số mol axit sunfuric (H2SO4) đã phản ứng.
6. Cho 96(g) Magiê tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 292(g) Axit clohiđric(HCl) thu được dung dịch Magiê clorua(MgCl2) và thoát ra 8,0 gam khí hiđrô(H2). Em hãy:
a,Tính khối lượng Magiê clorua thu được.
b,Tính số mol Magiê clorua tạo ra.