Tổng số hạt của nguyên tử R là 82 . Số khối là 56. Xác định số p, e, n của R
Tổng số hạt của nguyên tử R là 82 . Số khối là 56. Xác định số p, e, n của R (tui cần gấp )
\(2Z+N=82\)
\(Z+N=56\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=p=e=26\\N=30\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử R có tổng các loại hạt P,N,E là 13. Xác định số proton, nơtron, số khối, vuết kí hiệu của nguyên tử R
1 nguyên tử R có tổng số trong p,n, là 115 số hạt mang điện tích lớn hơn số hạt không mang điện tích là 25 hạt a, Hãy xác định số p,n,e trong nguyên tử R b, Hãy ghi tên ,kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tử R
a)
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=115\\2P-N=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
=> Nguyên tử R có 35p. 35e, 45n
b) Tên: Brom (KHHH: Br)
NTK=A=N+P=45+35=80(đ.v.C)
Nguyên tử Y có số khối bằng 37 trong đó số hạt ko mang điện là 14 hạt Xác định p n e
Nguyên tử R có tổng số hạt là 58 tỉ số giữa nơtron và số khối là 11/20 Xác định p n e
nguyên tử Y : số khối A= p+n =37
số hạt không mang điện là n= 14 => p=23 =e
nguyên tử R có tổng hạt = 2p + n = 58
tỷ số giữa notron và số khối = n/ A = 11/20 =>\(\frac{n}{p+n}\)=\(\frac{11}{20}\) giải 2 pt trên bạn tìm ra n và p nhé
Biết tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử X là 82 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.
a) Xác định số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử X.
b) Tìm số khối của nguyên tử X
nguyên tử r có tổng p,n,e là 36 hạt . trong hạt nhân số hạt không mang điện bằng số hạt mạng điện. xác định sô p,n,e,số khối . xác định nguyên tố loại (s,p,d,f)?
Ta có: P + N + E = 36
Mà: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 36 (1)
Theo đề: Trong hạt nhân, số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện.
⇒ P = N (2)
Từ (1) và (2) ⇒ P = N = E = 12
⇒ A = P + N = 24
Cấu hình e: 1s22s22p63s2 → Nguyên tố loại s.
Bài 4: Một nguyên tử R có tổng số hạt p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định điện tích hạt nhân của R . viết kí hiệu nguyê tử của R ?
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=115\\p=e\\p+e-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=90\\p=e\\p+e+n=115\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=45\\p=e=35\end{matrix}\right.\)
\(KHNT:^{80}_{35}Br\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=115\\2p-n=25\end{matrix}\right.\)\(\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
=> Nguyên tử R có 35p. 35e, 45n
b) Tên: Brom (KHHH: Br)
NTK=A=N+P=45+35=80(đ.v.C)
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 82 hạt. Trong nguyên tử R, tổng số hạt nơtron bằng 15/13 số hạt proton. Tính số hạt p, e, n trong nguyên tử R.
Tổng số ạt trong nguyên tử : 2p + n = 82 ⇔ n = 82 - 2p
Số hạt notron bằng \(\dfrac{15}{13}\) số hạt proton :
n = \(\dfrac{15}{13}\).p
⇔ 82 - 2p = \(\dfrac{15}{13}p\)
⇔ p = 26
Suy ra :n = 82 - 2p = 82 - 26.2 = 30
Vậy trong nguyên tử R có 26 hạt proton,26 hạt electron và 30 hạt notron.
\(TC:\)
\(2p+n=82\)
\(n=\dfrac{15}{13}p\)
\(\Rightarrow p=e=26\\ n=30\)
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 82 hạt. Trong nguyên tử R có tổng số hạt nơtron = 15/13 số hạt proton . Tính số hạt p ,e , n trong nguyên tử R
Gọi số proton , electron , notron của nguyên tử R lần lượt là p,e,n (p,n,eϵN*) ta có :
n = 15 / 13 p
mà p = e (vì nguyên tử trung hòa về điện)
=> n = 15 / 26 (p+e)
Do nguyên tử R có số hạt là 82 hạt
=> n = 82 : (26+15) * 15 = 30 (hạt)
=> p + e = 52 (hạt)
=> p = e = 26 (hạt)
Vậy số proton , electron , notron của nguyên tử R lần lượt là 26, 26 , 30 (hạt)