Quy đồng mẫu sô \(\dfrac{11}{6}\),\(\dfrac{13}{2}\)
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) \(\dfrac{4}{7}\) và \(\dfrac{28}{35}\) b) \(\dfrac{13}{20}\) và \(\dfrac{53}{100}\) c) \(\dfrac{5}{6};\dfrac{9}{8}\) và \(\dfrac{11}{24}\)
a)
MSC: 35
\(\dfrac{4}{7}=\dfrac{4\times5}{7\times5}=\dfrac{20}{35}\)
\(\dfrac{28}{35}\) giữ nguyên
b)
MSC: 100
\(\dfrac{13}{20}=\dfrac{13\times5}{20\times5}=\dfrac{65}{100}\)
c)
MSC: 24
\(\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times4}{6\times4}=\dfrac{20}{24}\)
\(\dfrac{9}{8}=\dfrac{9\times3}{8\times3}=\dfrac{27}{24}\)
a, 4/7 và 28/35
ta có :
4/7=20/35
28/35
b13/20 và 32/100
ta có :
13/20=65/100
32/100
c,5/6,9/8 và 11/24
ta có :
5/6=20/24
9/8=27/24
11/24
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{5}{7}\) và \(\dfrac{9}{14}\) \(\dfrac{5}{7}=\dfrac{5\times2}{7\times2}=\dfrac{10}{14}\) |
a) \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{11}{18}\) b) \(\dfrac{13}{60}\) và \(\dfrac{9}{20}\)
Lời giải:
a. $\frac{5}{9}=\frac{5\times 2}{9\times 2}=\frac{10}{18}$
b. $\frac{9}{20}=\frac{9\times 3}{20\times 3}=\frac{27}{60}$
a) \(\dfrac{5}{9}=\dfrac{5\times2}{9\times2}=\dfrac{10}{18}\)
b) \(\dfrac{9}{20}=\dfrac{9\times3}{20\times3}=\dfrac{27}{60}\)
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{11}{24}\) b) \(\dfrac{7}{15}\) và \(\dfrac{19}{45}\) c) \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{77}{300}\)
a) \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{20}{24}\)
b) \(\dfrac{7}{15}=\dfrac{21}{45}\)
c) \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{200}{300}\)
Quy đồng mẫu các phân số
b) \(\dfrac{17}{12}\) ; \(\dfrac{31}{18}\) ; \(\dfrac{8}{15}\)
c) \(\dfrac{7}{15}\) ; \(\dfrac{8}{25}\) ; \(\dfrac{11}{75}\)
d) \(\dfrac{8}{45}\) ; \(\dfrac{13}{180}\) ; \(\dfrac{4}{30}\)
e) \(\dfrac{51}{136}\) ; \(\dfrac{60}{108}\) ; \(\dfrac{26}{156}\)
giải nhanh giúp t vs ccau ơi, nhanh + chi tiết = tick
\(a,MSC:180\\ \dfrac{17}{12}=\dfrac{17.15}{12.15}=\dfrac{255}{180};\dfrac{31}{18}=\dfrac{31.10}{18.10}=\dfrac{310}{180};\dfrac{8}{15}=\dfrac{8.12}{15.12}=\dfrac{96}{180}\\ b,MSC:75\\ \dfrac{7}{15}=\dfrac{7.5}{15.5}=\dfrac{35}{75};\dfrac{8}{25}=\dfrac{8.3}{25.3}=\dfrac{24}{75};\dfrac{11}{75}=\dfrac{11}{75}\)
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) \(\dfrac{1}{6}\) và \(\dfrac{7}{18}\) b) \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{11}{60}\) c) \(\dfrac{7}{25}\) và \(\dfrac{3}{100}\)
a) \(\dfrac{1}{6}=\dfrac{3}{18}\)
b) \(\dfrac{4}{5}=\dfrac{48}{60}\)
c) \(\dfrac{7}{25}=\dfrac{28}{100}\)
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ?
a) Các phân số \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{6}{7}\) có thể quy đồng mẫu thành \(\dfrac{6}{10}\) và \(\dfrac{6}{7}\)
b) Các phân số \(\dfrac{1}{5},\dfrac{5}{6},\dfrac{2}{5}\) có thể quy đồng mẫu thành \(\dfrac{10}{30},\dfrac{25}{30},\dfrac{12}{30}\)
c) Các phân số \(\dfrac{2}{25},\dfrac{7}{15},\dfrac{11}{6}\) có thể quy đồng mẫu thành \(\dfrac{18}{150},\dfrac{70}{150},\dfrac{255}{150}\)
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) \(\dfrac{2}{5};\dfrac{13}{15}\) và \(\dfrac{19}{45}\) b) \(\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{5}{4}\) và \(\dfrac{7}{16}\)
\(a)\) Mẫu số chung: 45.
\(\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times7}{5\times7}=\dfrac{14}{45}\\ \dfrac{13}{15}=\dfrac{13\times3}{15\times3}=\dfrac{39}{45}\\ \dfrac{19}{45}\)
b) Mẫu số chung: 16.
\(\dfrac{1}{2}=\dfrac{1\times8}{2\times8}=\dfrac{8}{16}\\ \dfrac{3}{8}=\dfrac{3\times2}{8\times2}=\dfrac{6}{16}\\ \dfrac{5}{4}=\dfrac{5\times4}{4\times4}=\dfrac{\dfrac{20}{16}\\ 7}{16}\)
Quy đồng mẫu số :
\(\dfrac{1}{2}+\dfrac{2}{4}\)
\(\dfrac{3}{-12}+\dfrac{4}{6}\)
\(\dfrac{1}{2}+\dfrac{2}{4}\\ \dfrac{2}{4}=\dfrac{1\cdot2}{2\cdot2}=\dfrac{2}{4}\\ \dfrac{3}{-12}+\dfrac{4}{12}\\ \dfrac{3}{-12}=\dfrac{-3}{12}\\ \dfrac{4}{6}=\dfrac{4\cdot2}{6\cdot2}=\dfrac{8}{12}\\ \dfrac{-3}{12}+\dfrac{8}{13}=\dfrac{5}{12}\)
Quy đồng mẫu các phân số sâu
a)\(\dfrac{11}{8}\),\(\dfrac{-5}{9}\),\(\dfrac{-7}{12}\) b)\(\dfrac{31}{48}\),\(\dfrac{5}{10}\),\(\dfrac{-11}{16}\)
a: 11/8=99/72
-5/9=-40/72
-7/12=-42/72