Đốt cháy hết 5,04 gam sắt ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt từ oxit thu được là:
Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao, thu được oxit sắt từ. Để điều chế 4,64 gam oxit sắt từ thì khối lượng oxi đem dùng là *
1,28 gam.
3,24 gam.
4,56 gam.
2,25 gam.
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02\left(mol\right)\)
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
0,04 0,02 ( mol )
\(m_{O_2}=0,04.32=1,28\left(g\right)\)
=> Đáp án A
Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao, thu được oxit sắt từ. Để điều chế 4,64 gam oxit sắt từ thì khối lượng oxi đem dùng là *
1,28 gam.
3,24 gam.
4,56 gam.
2,25 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam sắt Fe ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a/ Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng.
b/ Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc).
a) \(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,06->0,04------->0,02
=> mFe3O4 = 0,02.232 = 4,64 (g)
b) VO2 = 0,04.22,4 = 0,896 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam sắt trong lọ chứa khí oxi
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c) Tính thể tích khí Hidro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn lượng oxit sắt từ trên ở nhiệt độ cao.
a) nFe= 8,4/56 = 0,15(mol)
PTHH: 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4
0,15_______0,1_____0,05(mol)
b) mFe3O4= 232. 0,05= 11,6(g)
Tính khối lượng oxi cần dùng trong phòng thí nghiệm, khí đốt cháy sắt ở nhiệt độ cao thu thu được 4,64g oxit sắt từ (Fe3O4)
n Fe3O4=\(\dfrac{4,64}{232}=0,02mol\)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,06----0,04---0,02
=>m O2=0,04.32=1,28g
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,64}{232}=0,02mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,06 0,02 ( mol )
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,06.56=3,36g\)
nFe3O4=4,64/232=0,02(mol)
PTHH: 3Fe+2O2 to⟶Fe3O4
0,06 mol ← 0,02 mol
mFe=56×0,06=3,36(g)
mO2=4,64–3,36=1,28(g)
Chúc em học giỏi
4. Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4. a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 6,96 gam Fe3O4 . b) Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
a. \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{6,96}{232}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH : 3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0,09 0,06 0,03
\(m_{Fe}=0,09.56=5,04\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
b. PTHH : 2KCl + 3O2 -> 2KClO3
0,06 0,04
\(m_{KClO_3}=0,04.122,5=4,9\left(g\right)\)
4
n Fe3O4=\(\dfrac{6,96}{232}=0,03mol\)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,09---0,06-----0,03 mol
=>m Fe=0,09.56=5,04g
=>VO2=0,06.22,4=1,344l
b)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,04----------------------0,06 mol
=>m KClO3=0,04.122,5=4,9g
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{6,96}{232}=0,03\left(mol\right)\\ 3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ n_{Fe}=3.0,03=0,09\left(mol\right);n_{O_2}=0,03.2=0,06\left(mol\right)\\ a,\Rightarrow m_{Fe}=0,09.56=5,04\left(g\right);V_{O_2\left(đktc\right)}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\\ 2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\uparrow\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2.0,06}{3}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow b,m_{KClO_3}=122,5.0,04=4,9\left(g\right)\)
tính khối lượng oxi cần dùng là trong phòng thhis nghiệm khi đốt cháy sắt ở nhiệt độ cao thu đc 4,64 oxit sắt từ (Fe304)
nFe3O4 = 4,64/232 = 0,02 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,06 <--- 0,04 <--- 0,02
mO2 = 0,04 . 32 = 1,28 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Fe trong bình chứa O2 dư thu được sắt từ oxit (Fe3O4)
A.Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
B.Tính khối lượng FeO4 thu được?
C.Khử hoàn toàn lượng sắt từ oxit trên bằng 44,8 lít khí H2 ở đktc thành sắt kim loại ở nhiệt độ cao,sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
nFe = 16,8 : 56 = 0,3 (mol)
pthh :3 Fe + 2O2 -t--> Fe3O4
0,3--------------> 0,1 (mol)
=> mFe3O4 =0,1 . 232 = 23,2(G)
nH2 = 44,8 : 22,4 = 2 (g)
pthh : Fe3O4 + H2 -t--> Fe + H2O
LTL : 0,1 / 1 < 2 /1
=> H2 du
nH2 (pu) = nFe3O4 = 0,1 (mol)
=> nH2 (d) = 2-0,1 = 1,9 (mol)
mH2 (d) = 1,9 . 2 = 3,8 (g)
Đốt cháy hết 5,04 gam kim loại sắt trong lọ chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được oxit sắt từ.
a. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
b. Tính thể tích oxi và thể tích KK cần dùng ở đktc, biết
nFe = 5,04 / 56 = 0,09 ( mol)
3Fe + 2O2 --(t^o)-- > Fe3O4
0,09 0,06 0,03 (mol)
=> mFe3O4 = 0,03 . 232 = 6,9(g)
=> VO2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
=> Vkk = 1,344 . 5 = 6,72(l)
Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam sắt ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt oxit thu được là: *
3Fe+2O2-->Fe3O4
0,03----------0,01 MOL
nFe=1,6\56=0,03 mol
=>mFe3O4=0,01.232=23,2 g