Trình bày đặc điểm nổi bật của địa hình Châu á kể tên các hệ thống sông lớn ở khu vực gió mùa Châu á vì sao khu vực này có nhiều hệ thống sông lớn như vậy
bạn tham khảo :
Trình bày đặc điểm nổi bật của địa hình Châu á
- Châu Á có nhiều núi và sơn nguyên cao đồ sộ vào bậc nhất thế giới, tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm lục địa. Hướng núi chính là Đông – Tây và Bắc – Nam.
- Châu Á có nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa.
- Có nhiều núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ nhau, làm cho địa hình bị chia cắt phức
tạp.
kể tên các hệ thống sông lớn ở khu vực gió mùa Châu á vì sao khu vực này có nhiều hệ thống sông lớn như vậy
-Tên các sông lớn ở các khu vực gió mùa:
+Nhiệt đới gió mùa ở Đông Nam Á và Nam Á có sông Mê Công, sông Hằng.
+Cận nhiệt gió mùa ở Đông Á có sông Trường Giang, sông Hoàng Hà.
+Ôn đới gió mùa ở Đông Á có sông A-mua.
-Các khu vực này có nhiều hệ thống sông lớn là do chịu ảnh hưởng của các kiểu khí hậu gió mùa: Có gió từ đại dương thổi vào
=>Khí hậu ẩm ướt và mưa nhiều
=>Hình thành nhiều hệ thống sông lớn.
trình bày đặc điểm nổi bật của địa hình châu á.kể tên các hệ thống sông lớn ở khu vực gió mùa châu.Vì sao khu vực này có nhiều hệ thống sông lớn?
Câu 1. Trình bày khái quát về tự nhiên, kinh tế xã hội của Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi
Câu 2. Trình bày vị trí, diện tích Châu Mĩ. Châu Mĩ có các chủng tộc nào?
Câu 3. Bắc Mĩ chia thành mấy khu vực địa hình? Trình bày về hệ thống Cooc-đi-e? Bắc Mĩ có các đới khí hậu nào? Đới khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất? Trình bày các đặc điểm tự nhiên và môi trường tự nhiên Nam Mĩ.
Câu 4. Dân số Bắc Mĩ có bao nhiêu người vào năm 2016? Mật độ dân số là bao nhiêu? Nêu mật độ dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên. Kể tên các đô thị lớn của Châu Mĩ.
Câu 5. Trình bày kinh tế Bắc Mĩ, Nam Mĩ: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ? Khối thị trường chung của Bắc Mĩ và Nam Mĩ
2. Bài tập
Câu 1. Tính bình quân thu nhập đầu người của Nam Phi , biết dân số của Nam Phi là 43,6 triệu người , GDP là 113,247 triệu USD
Câu 2. Tính bình quân lương thực theo đầu người của Hoa Kì, biết dân số của Hoa Kì là 288 triệu người, sản lượng lương thực là 325,31 triệu tấn
Câu 3. Tính mật độ dân số của Bắc Mĩ năm 2016, biết dân số Bắc Mĩ là 488,7 triệu người, diện tích là 20,3 triệu km2
Câu 4. Đọc bản đồ, lược đồ: xem trang 18 tập bản đồ địa lý 7 cho biết Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Bắc Mĩ là bao nhiêu %? Bắc Mĩ có bao nhiêu đô thị trên 20 triệu dân? Mật độ dân số của Canada là bao nhiêu người / km2 ?
Các bạn ơi, giúp mình trả lời những câu hỏi trên nha.
câu 1
Kinh tế-xã hội Bắc Phi:
-kinh tế tương đối phát triển dựa vào nghành dầu khí và du lịch
-dân cư chủ yếu ở Ả Rập, Béc-be và theo đạo Hồi
*Kinh tế-xã hội Nam Phi:
-các nước ở Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch,phát triển nhất là Cộng hòa Nam Phi
-dân cư Nam Phi thuộc các chủng tộc Nê-gro-it, Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it và người lai, phần lớn theo đạo
Thiên Chúa
kinh tế - xã hội trung phi :
khu vực trung phi :
+ phía tây trung phi
địa hình : chủ yếu là các bồn địa
khí hậu : xích đạo ẩm và nhiệt đới.
thảm thực vật : rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xa van
+ phía đông trung phi
địa hình : có các sơn nguyên và hồ kiến tạo
khí hậu : gió mùa xích đạo
thảm thực vật : rừng rậm trên sườn đón gió, xa van công viên trên cao nguyên
CÂU 2< Tham khảo >
Châu Mỹ rộng hơn 42 triệu km2, đứng thứ hai trên thế giới. So với các châu lục khác, châu Mĩ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ hơn cả, từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam. Nơi hẹp nhẩn của châu Mỹ là eo đất Panama rộng không đến 50 km. Kênh đào Panama đã cắt qua eo đất này, nối liền Thái Bình Dương & Đại Tây Dương châu Mỹ trải rộng trên 2 lục địa: lục địa Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
Thành phần chủng tộc Châu Mĩ rất phức tạp từ trước thế kỉ XV: chỉ có người Anh Điêng và người Exkimô thuộc chủng tộc Môngôlôit.
Người Anh điêng sống bằng nghề săn bắn và trồng trọt
Người Exkimô sống bằng nghề đánh bắt cá, săn thú ở ven Bắc Băng Dương
Từ thế kỉ XVI trở đi có thêm chủng tộc Ơ rô pêôit từ Châu Âu sang chủng tộc Nêgrôit từ Châu Phi tới. Trãi qua qúa trình lịch sử các chủng tộc đã hoà huyết tạo nên một thành phần người lai khá đông đảo
CÂU 3:
Địa hình được chia thành 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến. - Cao, đồ sộ nhất, dài 9000 km, chạy hướng Bắc – Nam. - Gồm nhiều dãy chạy song song xen các cao nguyên lớn.
- Hệ thống Cooc-đi-e có độ cao trung bình 3.000 - 4.000m.
- Các dãy núi và các cao nguyên của hệ thống Cooc-đi-e chạy dọc bờ phía tây của lục địa Bắc Mĩ.
- Khí hậu nhiệt đới; - Khí hậu núi cao; - Khí hậu cận nhiệt đới; - Khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc.
- Rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển ở đồng bằng A-ma-dôn, thực động vật rất phong phú.
- Rừng rậm nhiệt đới bao phủ ở phía đông của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti.
- Rừng thưa và xa van ở vùng trung tâm và phía tây sơn nguyên Bra-xin
- Thảo nguyên khô phát triển trên cao nguyên phía đông An-đét.
- Bụi gai và xương rồng phát triển trên miền đồng bằng duyên hải phía tây của vùng trung An-đét.
- Bán hoang mạc ôn đới phát triển.trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni.
- Hoang mạc A-ta-ca hình thành ở phía tây của An-đét.
Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố không đều chủ yếu tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên; thưa thớt ở các vùng nằm sâu trong nội địa.
Đồng bằng A-ma-dôn: chủ yếu là rừng rậm xích đạo; khí hậu nóng ẩm, đất đai màu mỡ; nhưng chưa được khai phá hợp lí
Nam An-đét: Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt quanh năm .
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÍ 7
Bài 35: Khái quát châu Mĩ
- Nêu diện tích, vị trí địa lí của châu Mĩ?
- Trình bày đặc điểm về thành phần chủng tộc của châu Mĩ?
Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ
- Nêu đặc điểm các khu vực địa hình của Bắc Mĩ?
-Trình bày đặc điểm khí hậu của Bắc Mĩ. Giải thích sự phân hóa đó?
Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ
- Trình bày sự phân bố dân cư Bắc Mĩ? Giải thích vì sao có sự phân hóa đó?
Bài 38,39: Kinh tế Bắc Mĩ
- Trình bày đặc điểm nông nghiệp Bắc Mĩ?
- Trình bày đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ?
- Phân tích bảng số liệu trang 124.
- Cho biết: năm thành lập, thành viên, ý nghĩa của Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ.
Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
- Nêu đặc điểm thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (bao gồm: Địa hình, khí hậu, cảnh quan)?
Bài 44, 45: Kinh tế Trung và Nam Mĩ
- Trình bày đặc điểm ngành nông nghiệp, công nghiệp trung và Nam Mĩ?
- Nêu vai trò của rừng A-ma-dôn, liên hệ vấn đề khai thác và bảo vệ rừng của nước ta?
Bài 35: Khái quát châu Mĩ
- Nêu diện tích, vị trí địa lí của châu Mĩ?
Một lãnh thổ rộng lớn- Phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích 42 triệu Km2.
+ Lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến tận vùng cực Nam.
- Vị trí địa lí:
+ Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
+ Tiếp giáp với các đại dương Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
- Trình bày đặc điểm về thành phần chủng tộc của châu Mĩ?
2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng
- Thành phần nhập cư: Người châu Á, châu Âu, châu Phi.
- Người bản địa: Người Anh-điêng và các tộc người.
- Các chủng tộc: Môn – gô – lô – it, Ơ – rô – pê – ô –it, Nê – grô – it. Các chủng tộc đã hòa huyết với nhau tạo nên thành phần người lai.
------------------ có ý bạn tham khảo---------------
1. Kể tên các môi trường Địa lí đã học.
2. Trình bày ngắn gọn đặc điểm vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, cảnh quan của Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dương , Châu Nam Cực
3. Trình bày đặc điểm nổi bật dân cư, xã hội, kinh tế của Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực.
( hình thức lập bàng)
1 Xa-ha-ra là hoang mạc thuộc châu lục nào? *
a.Châu Á b.Châu Âu c.Châu Phi d.Châu Mĩ
2 Địa hình châu Phi chủ yếu là *
a.núi. b.cao nguyên. c.đồng bằng. d.trung du.
1 Xa-ha-ra là hoang mạc thuộc châu lục nào? *
a.Châu Á b.Châu Âu c.Châu Phi d.Châu Mĩ
2 Địa hình châu Phi chủ yếu là *
a.núi. b.cao nguyên. c.đồng bằng. d.trung du.
Câu 1: Nêu vị trí địa lí, đăc điểm hình dạng và kích thước Châu Phi
Câu 2: Trình bày các đới khí hâụ của Châu Phi, tại sao hoang mạc chiếm phần lớn diện tích ở Châu Phi? Vì sao mạng lưới sông hồ của Châu Phi phân bố không đều?
Câu 3: Trình bày dân cư Châu Phi? cho biết dân số tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào đến sư phát triển kinh tế xã hội ở Châu Phi?
Câu 4: Trình bày những vấn đề xã hội ở Châu Phi
Câu 5: Em biết gì về kim tự tháp ở Châu Phi ? ( viết không quá 150 từ )
Câu 6: Trình bày vị trí địa lí và phạm vi Châu Mỹ
Câu 7: Trình bày đặc điểm địa hình Bắc Mỹ? Kể tên và nhận xét mạng lưới sông hồ ở Bắc Mỹ
Câu 8: Trình bày vấn đề nhập cư và chủng tộc của Bắc Mỹ? Ý nghĩa ?
Câu 9: Em hãy phân tích vấn đề đô thị hoá ở Bắc Mỹ
Cho đến năm 1967, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân chỉ còn tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Đông Nam Á. B. Nam Mĩ. C. Nam châu Phi. D. Mĩ La tinh
Địa lí
1: Châu Âu
1) Châu âu tiếp giáp với các châu lục,biển và đại lượng ?
2)D
A) Các dạng địa hình của Châu Âu ? Đại bổ phận lãnh thổ Châu Âu thuộc kiểu khí hậu nào ? kể tên các con sông lớn ở Châu Âu ?
B) Đặc điểm đô thị hóa Châu Âu
2:Châu Á
1) Trình bày vị trí địa lí Châu Á
2) Đặc điểm tự nhiên Châu Á
3) Châu Á được chia thành mấy khu vực (Không tính phần lãnh thổ Liên Băng Nga).Việt Nam ở khu vực nào ?
4) Đặc điểm dân cư,xã hội,kinh tế Châu Á
5) Cho bảng số liệu:Dân số các châu lục và trên thế giới năm 2020 (đơn vị : Triệu người)
Châu lục | Châu Á | Châu Phi | Châu Âu | Châu Mĩ | Châu Đại Dương | Thế giới |
Dân số | 4641,1 | 1340,6 | 747,6 | 1022,8 | 42,7 | 7794,8 |
A) Tính tỉ lệ nhận số các châu lục so với thế giới ?
B) Nhận xét bảng số liệu sau khi đã xử lí ?
3: Châu Phi
1) Trình bày vị trí địa lí Châu Phi ?
2) Đặc điểm tự nhiên Châu Phi.Vì sao Châu Phi có khí hậu khô hạn bậc nhất thế giới ?
3) Vì sao các loài động vật hoang giã ở Châu Phi đang bị suy giảm ? Sự suy giảm các loài động vật hoang giã gây hậu quả gì ?
HẾT
1.
- Châu Âu tiếp giáp với 2 đại dương (Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương) và hai châu lục (châu Á và châu Phi).
- Giải thích: Phía Tây châu Âu do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới nên nhiệt độ ấm hơn, lượng mưa lớn. Vào sâu trong lục địa, ảnh hưởng của biển giảm và ảnh hưởng của các khối khí từ lục địa thổi ra nên mùa đông lạnh, mùa hè rất nóng, nhiệt độ tăng lên (tính chất lục địa càng thể hiện rõ) -> Ở châu Âu càng vào sâu trong nội địa lượng mưa càng giảm và nhiệt độ càng tăng do tác động tổng hợp của dòng biển nóng, gió Tây ôn đới, địa hình và các khối khí lục địa.
2.a)
Châu Âu được chia thành hai khu vực định hình chính :
- Địa hình đồng bằng: chiếm phần lớn diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông và trung tâm, tạo thành một dải. Đông Âu là đồng bằng lớn nhất, chiếm hơn 50% diện tích châu Âu.
- Địa hình miền núi:
+ Địa hình núi già: nằm ở phía bắc và trung tâm chạy theo hướng bắc - nam như: dãy núi Xcan-đi-na-vi (Scandinavia), U-ran,...
+ Địa hình núi trẻ: chỉ chiếm 1,5% diện tích lãnh thổ, phân bố chủ yếu ở phía nam như: dãy núi Pi-rê-nê (Pyrenees), An-pơ (Alps), Các-pát (Carpat), Ban-căng (Balkan),... Đỉnh En-brút (Elbrus) là đỉnh núi cao nhất châu Âu (5 642 m).
Khí hậu châu Âu phân hoá đa dạng thành các đới và kiểu khí hậu:
- Đới khí hậu cực và cận cực: phân bố ở phía bắc châu lục và các đảo vùng cực. Khí hậu lạnh giá quanh năm, lượng mưa rất ít.
- Đới khí hậu ôn đới: chiếm diện tích lớn nhất, bao gồm hai kiểu khí hậu:
+ Kiểu khí hậu ôn đới hải dương: phân bố ở các đảo và vùng ven biển phía tây. Khí hậu điều hoà, mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm; nhiệt độ trung bình năm thường trên 0°C; mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn.
+ Kiểu khí hậu ôn đới lục địa: phân bố ở vùng trung tâm và phía đông châu lục. So với
kiểu khí hậu ôn đới hải dương, kiểu khí hậu này có mùa hạ nóng hơn, mùa đông lạnh hơn,có tuyết rơi nhiều; lượng mưa ít, giảm dần từ tây sang đông
– Đới khí hậu cận nhiệt: phân bố ở phía nam châu lục với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải: mùa hạ nóng, khô; mùa đông ấm, có mưa rào; lượng mưa ở mức trung bình.
- Ngoài ra, ở các khu vực núi cao, khí hậu thay đổi theo độ cao, trên đỉnh núi thường có băng tuyết bao phủ
Các sông dài và quan trọng nhất châu Âu là
-Sông Von-ga (3 690 km)
-Sông Đa-nuýp (2 850 km)
-Sông Rai-nơ (1 320 km).