Đốt cháy hoàn toàn 1,3g một hợp chất hữu cơ A thu đc 2,24l khí CO2(đktc) và 0,9g H2O. Bt rằng A nặng hơn phân tử metan 1,625 lần.Tìm CTPT, viếtCTCT của A
Đốt cháy hoàn toàn 9g chất hữu cơ A thu đc 10,8 lít khí CO2(đkt) và 10,8g H2O
a. Hỏi A là hidrocacbon hay dẫn xuất
b. X/định CTPT của A. Biết phân tử A nặng hơn phân tử etilen 2,143 lần
c.Viết các CTCT của A.Biết A có nhóm -OH
d.Viết PTHH giữa A với natri
a)
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa các nguyên tố C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{10,8}{24}=0,45\left(mol\right)\)
=> nC = 0,45 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
=> nH = 1,2 (mol)
Xét mC + mH = 0,45.12 + 1,2.1 = 6,6 (g) < 9 (g)
=> A chứa C, H, O
=> A là dẫn xuất
b) \(n_O=\dfrac{9-6,6}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,45 : 1,2 : 0,15 = 3 : 8 : 1
=> CTPT: (C3H8O)n
Mà PTKA = 2,143.28 = 60 (đvC)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8O
c)
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3\)
d)
\(2CH_3-CH_2-CH_2OH+2Na\rightarrow2CH_3-CH_2-CH_2ONa+H_2\)
\(2CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3+2Na\rightarrow2CH_3-CH\left(ONa\right)-CH_3+H_2\)
đốt cháy hoàn toàn 6g hợp chất hữu cơ A thu đc 4,48l CO2(đktc) và 3,6g h2o a: tính CTPT của A biết MA= 60g/mol b: dẫn toàn bộ lượng CO2 qua dd Ca(OH)2 tính khối lượng khí thu đc
a.Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{3,6}{18}=0,4mol\)
\(n_O=\dfrac{6-\left(0,2.12+0,4.1\right)}{16}=0,2mol\)
=> A gồm C,H và O
\(CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,2:0,4:0,2=2:4:2\)
\(CTĐG:\left(C_2H_4O_2\right)n=60\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTPT A: \(C_2H_4O_2\) hay \(CH_3COOH\)
b.\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,5 g hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 g CO2 và 2,7 g H2O. Xác định CTPT của A, biết A nặng hơn khí Heli 7,5 lần
\(M_A=7,5.4=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Hợp.chất.hữu.cơ.A:n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,1.12+0,3.1=1,5\left(g\right)\\ \Rightarrow A:không.có.oxi\\ Đặt.A:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ a:b=n_C:n_H=0,1:0,3=1:3\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_3\right)_n\\ M_{\left(CH_3\right)_n}=30\\ \Leftrightarrow15n=30\\ \Leftrightarrow n=2\\ \Rightarrow A:C_2H_6\)
đốt cháy hoàn toàn 5,2g hợp chất hữu cơ A. sau phản ứng sau phan ứng thu được 17,6g khí co2 và 4,48 lít hơi nước (đktc)biết khối lượng nguyên tử a gấp 1,625 lần phân tử khí metan
a) tìm cong thức phân tử của A.
b, viết ctct của a. nêu tính chất hóa học đặc trưng của a viết pthh điều chế ra a
a, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,4.12 + 0,4.1 = 5,2 (g) = mA
Vậy: A chỉ chứa C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,4:0,4 = 1:1
→ CTPT của A có dạng là (CH)n.
Mà: \(M_A=1,625.16=26\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{26}{12+1}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H2.
b, CTCT: \(CH\equiv CH\)
- Tchh đặc trưng: tham gia pư cộng, pư thế ion kim loại.
- Điều chế: \(2CH_4\underrightarrow{1500^o}C_2H_2+3H_2\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp chất hữu cơ A thù thu được 6,72l CO2 và 5,4g nước a) tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ A,bt A nặng gấp metan 4,625lần b) toàn bộ sp cháy cho qua bình chứa nước vôi trong dư sau phản ứng thu được m gam kết tủa ,tìm m
a)
Do sau khi đốt cháy A thu được các sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nC = 0,3 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
=> nH = 0,6 (mol)
Xét mC + mH = 0,3.12 + 0,6.1 = 4,2 (g) < 7,4 (g)
=> A chứa C, H, O
\(n_O=\dfrac{7,4-4,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,2 = 3 : 6 : 2
=> CTPT: (C3H6O2)n
Mà MA = 4,625.16 = 74 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H6O2
b)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,3------>0,3
=> mCaCO3 = 0,3.100 = 30 (g)
a) Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz.
a ax a.
y\2 (mol)
Ta có :
(mol) ;
(mol)
=> mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g
=>có oxi
; nO = 0,2 (mol)
=> x : y : z = 3 : 6 : 2
công thức phân tử của X là C3H6O2
=>MA=74 g\mol
->CTHH :C3H6O2
b)
C3H6O2+7\2O2-to>3CO2+3H2O
0,3----------------------------0,3
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,3-----------------------0,3 mol
=>m CaCO3=0,3.100=30g
A + O2 → CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{8,8}{44}\)= 0,2 mol => nC = nCO2= 0,2 mol => mC =0,2.12= 2,4 gam
nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol=> nH = 2nH2O = 0,6 mol =>mH= 0,6.1 = 0,6 gam
Ta thấy mC + mH = 2,4+0,6 = 3 gam = mA
Vậy trong A chỉ chứa 2 nguyên tố là C và H
Giả sử CTĐGN của A là CxHy <=> CTPT của A là (CxHy)n
=> x : y = nC : nH = 1:3 => CTPT của A là (CH3)n
MA < 40 => 15n < 40 => n < 2,6 (n = 1,2)
n =1 => CTPT là CH3 ( vô lý )
=>n=2 và CTPT của A là C2H6
Đốt cháy hoàn toàn 7,2g hợp chất hữu cơ A thu đc 10,56g CO2 và 4,32g H2O
a. Xác định CTPT của hợp chất A biết 1 lít hơi A(đktc) nặng 2,679g
b.Biết A là axit hữu cơ.Xác định CTCT đúng của A
\(a,M_A=22,4.2,679=60\left(g\text{/}mol\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{10,56}{44}=0,24\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{4,32}{18}=0,48\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{7,2-0,24.12-0,48}{16}=0,24\left(mol\right)\)
CTPT của A có dạng: \(C_xH_yO_z\left(x,y,z\in N\text{*}\right)\)
\(\rightarrow x:y:z=0,24:0,48:0,24=1:2:1\\ \rightarrow CTĐGN:\left(CH_2O\right)_n\left(n\in N\text{*}\right)\\ \rightarrow30n=60\\ \rightarrow n=2\left(TM\right)\)
\(CTPT:C_2H_4O_2\)
b, A là axit hữu cớ
\(\rightarrow CTCT:CH_3-COOH\)
đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam hợp chất hữu cơ A thì thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O . Biết rằng d A/CH4 = 4,75 . Lập CTPT của A
\(M_A=4,75.M_{CH_4}=4,75.16=76\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.0,6=1,2\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,4.12+1,2.1=6< 12,4\\ m_O=12,4-6=6,4\left(g\right);n_O=\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\\ Đặt.CTTQ.A:C_mH_nO_t\left(m,n,t:nguyên,dương\right)\\ m:n:t=0,4:1.2:0,4=1:3:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_3O\right)_a\left(a:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH_3O\right)_a}=31a=76\)
Em xem lại đề
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam. a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A. b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hidro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư. (Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1)
a)
n CO2 = 6,6/44 = 0,15(mol) => n C = n CO2 = 0,15(mol)
n H2O = 5,4/18 = 0,3(mol) => n H = 2n H2O = 0,6(mol)
=> n O = (4,8 - 0,15.12 - 0,6)/16 = 0,15(mol)
Ta có :
n C : n H : n O = 0,15: 0,6 : 0,15 = 1 : 4 : 1
=> CTP của A là (CH4O)n
M A = (12 + 4 + 16)n = 3,2/(2,24/22,4) = 32
=> n = 1
Vậy CTPT của A là CH4O
b)
$2CH_3OH + 2Na \to 2CH_3ONa + H_2$
n CH3OH = n CO2 = 0,15(mol)
=> n H2 = 1/2 n CH3OH = 0,075(mol)
=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68(lít)