Dùng dung dịch HCl hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al sinh ra V lít khí hiđro (đktc)
a. Viết PTHH và tính giá trị của V?
b. Dùng lượng khí H2 khử hoàn toàn m gam quặng sắt chứa 60% khối lượng Fe2O3 thu được a gam Fe. Tính a và m?
*giúp mình vớiiii❤
Cho m gam Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 18,25g HCl sinh ra V lít khí hiđro (đktc)
a. Viết PTHH và tính giá trị của m, V ?
b. Dùng lượng khí hiđro trên vừa đủ để khử hoàn toàn 18g oxit kim loại R ở nhiệt độ cao. Tìm CTHH và gọi tên oxit?Cho m gam Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 18,25g HCl sinh ra V lít khí hiđro (đktc)
a. Viết PTHH và tính giá trị của m, V ?
b. Dùng lượng khí hiđro trên vừa đủ để khử hoàn toàn 18g oxit kim loại R ở nhiệt độ cao. Tìm CTHH và gọi tên oxit?
*giúp tui zớiii❤
a. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0.25 0.5 0.25
\(n_{HCl}=\dfrac{18.25}{36.5}=0.5mol\)
\(m_{Zn}=0.25\times65=16.25g\)
\(V_{H_2}=0.25\times22.4=5.6l\)
b. Gọi công thức tổng quát của oxit kim loại R là \(R_2O_n\)
\(R_2O_n+nH_2\underrightarrow{t^o}2R+nH_2O\)
\(\dfrac{0.25}{n}\) 0.25
\(M_{oxit}=\dfrac{18}{\dfrac{0.25}{n}}\)
Với n = 1: M = 72 \(\Rightarrow\) Công thức của oxit là FeO: Sắt(II) oxit
Cho m gam Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 18,25g HCl sinh ra V lít khí hiđro (đktc)
a. Viết PTHH và tính giá trị của m, V ?
b. Dùng lượng khí hiđro trên vừa đủ để khử hoàn toàn 18g oxit kim loại R ở nhiệt độ cao. Tìm CTHH và gọi tên oxit?
*ét ô ét❤
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(a.pthh:Zn+2HCl--->ZnCl_2+H_2\uparrow\left(1\right)\)
Theo pt(1): \(n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\\V=V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(lít\right)\end{matrix}\right.\)
\(b.pthh:R_2O_y+yH_2\overset{t^o}{--->}2R+yH_2O\left(2\right)\)
Theo pt(2): \(n_{R_2O_y}=\dfrac{1}{y}.n_{H_2}=\dfrac{1}{y}.0,25=\dfrac{0,25}{y}\left(mol\right)\)
Mà: \(n_{R_2O_y}=\dfrac{18}{2R+16y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{18}{2R+16y}=\dfrac{0,25}{y}\)
\(\Leftrightarrow R=28y\)
Biện luận:
y | 1 | 2 | 3 |
R | 28 | 56 | 84 |
R = 28y | loại | t/m | loại |
Vậy R là kim loại sắt (Fe)
Vậy CTHH của oxit là: FeO
Gọi tên: Sắt (II) oxit
a.b.\(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 ( mol )
\(m_{Zn}=n_{Zn}.M_{Zn}=0,25.65=16,25g\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,25.22,4=5,6l\)
c.R hóa trị mấy nhỉ?
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3 % thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học?
b. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng muối thu được?
d. Tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
d, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3\%}=200\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%\approx12,79\%\)
Khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
a, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, n\(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(M\right)\)
a. Phương trình hoá học của phản ứng khử Fe2O3 bằng H2 là: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
b. Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn. Do đó, số mol H2 cần dùng để khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 là:
n(H2) = 24/(2*55.85) * 3 = 2.56 (mol)
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể chiếm thể tích là 22.4 lít. Vậy, thể tích khí H2 ở đktc thu được là:
V(H2)= n(H2) * 22.4 = 2.56 * 22.4 = 57.2 (lít)
Vậy thể tích khí H2 thu được là 57.2 lít.
c. Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe tạo thành cần 6 mol HCI để hòa tan hoàn toàn. Do đó, số mol HCI cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành là: n(HCI) = 2 * n(H2) * 6 = 30.72 (mol)
Thể tích HCI 1.5M cần dùng là: V(HCI)= n(HCI) C(HCI)= 30.72/1.5 = 20.48 (lít)
Vậy thể tích dd HCI 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành là 20.48 lít.
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)
Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt Fe vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được V lít (đktc) khí hiđro H2 và dung dịch muối sắt (II) clorua FeCl2. Khối lượng muối FeCl2 tăng 7,1 gam so với khối lượng bột sắt Fe. Giá trị của V ứng với
A. 4,48
B. 1,68
C. 1,12
D. 2,24
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Vì khối lượng muối FeCl2 tăng 7,1g so với khối lượng bột Fe
\(\Rightarrow127x-56x=7,1\\ \Rightarrow x=0,1\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Chọn D
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
d. Lượng Hiđro thu được ở trên cho tác dụng 16 gam oxit của kim loại R(II). Xác định tên kim loại R?
Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (dktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A
a) Tính m
b) Để hòa tan một lượng chất rắn a ở trên cần vừa đủ V (ml) dung dịch HCl 1M. Tính V và khối lượng muối thu được sau phản ứng
PTHH : \(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
.............0,05........0,2.......0,15.........
Có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe_3O_4}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Theo phương pháp ba dòng .
=> Sau phản ứng H2 hết, Fe3O4 còn dư ( dư 0,025 mol )
=> \(m=m_{Fe3o4du}+m_{Fe}=14,2\left(g\right)\)
b, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
...0,15.....0,3.........0,15..............
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\)
.0,025......0,2..........0,05.........0,025...................
Có : \(V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{n}{1}=n_{HCl}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
Lại có : \(m_M=m_{FeCl2}+m_{FeCl3}=30,35\left(g\right)\)
để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt (FexOy) phải dùng vừa đủ 0,672 lít (đktc) khí H2. Khi đem toàn bộ lượng sắt thu được hòa tan vào 300g dung dịch HCl 7,3% (dư) thì thu được 0,448 lít (đktc) khí H2 và dung dịch A.
a/ Tìm công thức hóa học của oxit sắt trên
b/ Tính nồng độ phần trăm cái chất tan trong dung dịch A