khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2 (đktc), lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2 (đktc). Xác định oxit của oxit kim loại đã dùng?
Giải giúp tui nha tui giải nó ko có ra
khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim lại cần 985,6 ml H2 (đktc) lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCL dư thu được 739,2 ml H2 (đktc) xác định công thức của oxit kim loại đã dùng
Đặt công thức oxit kim loại là MxOy a (mol)
Ta có: \(O+H_2\rightarrow H_2O\)
nO=ya=nH2(1)=0,044(mol)
moxit=mKL+mO=mKL+16.0,044=2,552(g) ⇒ mKL=1,848(g)
\(M+nHCl\rightarrow MCl_n+\dfrac{n}{2}H_2\)
nM=xa=(2/n).nH2=0,066/n(mol)
\(M_M=\dfrac{1,848}{\dfrac{0,066}{n}}=28n\Rightarrow n=2\Rightarrow M_M=56\left(g/mol\right)\Rightarrow Fe\)
Ta có: \(\dfrac{xa}{ya}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{\dfrac{0,066}{2}}{0,044}=\dfrac{3}{4}\)
⇒Fe3O4
Khử hoàn toàn 2,784 gam một oxit kim loại bằng 1,344 lít CO (đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20,4. Lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 806,4 ml H2(đktc). Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng?
PTHH: AxOy + yCO --to--> xA + yCO2
Có: nCO(dư) + nCO2 = nCO(bd) = \(\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Mà \(\dfrac{28.n_{CO\left(dư\right)}+44.n_{CO_2}}{n_{CO}+n_{CO_2}}=20,4.2=40,8\)
=> nCO2 = 0,048 (mol)
\(n_{A_xO_y}=\dfrac{2,784}{x.M_A+16y}\left(mol\right)\)
AxOy + yCO --to--> xA + yCO2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{2,784y}{x.M_A+16y}=0,048\left(mol\right)\left(1\right)\\n_A=\dfrac{2,784x}{x.M_A+16y}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
(1) => \(M_A=\dfrac{42y}{x}=>\dfrac{y}{x}=\dfrac{M_A}{42}\) (2)
PTHH: 2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
=> \(n_{H_2}=\dfrac{1,392xn}{x.M_A+16y}=0,036\left(mol\right)\)
=> \(1,392n=0,036.M_A+\dfrac{0,576y}{x}\) (3)
(2)(3) => MA = 28n
Xét n = 1 => L
Xét n = 2 => MA = 56 (Fe) => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\) => CTHH: Fe3O4
Xin cảm ơn mọi người đã đọc câu hỏi này nhưng em đã nghĩ ra đáp án cho bài tập này rồi ạ
Hòa tan hoàn t oàn 6 gam kim loại R hóa trị II trong dung dịch H2SO4 loãng,dư thu được 5,6 lít khí H2(đktc).Xác định kim loại R
Khử hoàn toàn 2,552 gam một õi kim loại cần 985,6 ml H2(đktc),lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc) . xác định công thức của oxit kim loại đã dùng
R + H2SO4 → RSO4 + H2
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{6}{0,25}=24\left(g\right)\)
Vậy R là kim loại magiê Mg
1) Phương trình : R+ H2SO4\(\rightarrow\)RSO4+H2
- nH2=\(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\)(mol)
-Theo phương trình : nR = nH2=0,25 mol
- Ta có : MR = \(\dfrac{m_R}{n_R}=\dfrac{6}{0,25}=24\)(g/mol)
=> R là Magie (Mg)
a) Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng thu được 39,2 gam hỗn hợp A gồm ( CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4). Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch H2SO4 loãng, dư.
--Tính số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng
-- Tính khối lượng muối sunfat thu được.
b) Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2(đktc), lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc).
---Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng?
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
ta có VH2 = 985,6ml=0,9856l
VH2 sau phản ứng= 739,2ml=0,7392l
Trong phản ứng ta thấy cứ mỗi mol H2 tác dụng vs 1 mol O tạo thành H2o nên số mol O=H2
no=nh2=V:22,4= 0,9856:22,4=0,044 mol
=> m0=n.M=0,044.16=0,704g
mR=2,552-0,704=1,848g
gọi a là hóa tri kim loại R
2R+2aHCl => 2RCla+aH2
2 2a 2 a
0,066:a 0,033
nH2=V:22,4=0,7392:22,4=0,033
từ pt => n R=0,066:a
mặt khác có mR=1,848g
<=> 1,848=0,066:a.R
<=>28a=R
vì R là kim loại nên a nhân giá trị 1,2,3
ta nhân a=2 =>R=56
vậy R là Fe
gọi cthh của R là FexOy
ta có
nFe=x=m:M=1,848:56x=0,033 mol(1)
nO=y=m:M=0,704:16y=0,044(2)
x:y=(1):(2)=0,033:0,044=3:4
vây cthh là Fe3O4
bạn xem kĩ nha
9. Khử 3,48 gam oxit một kim loại M cần dùng 1,344 lít CO (đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Xác định kim loại M và oxit của nó.
Gọi CT oxit là M2Om
Mol H2 TN1=0,06 mol
Mol H2 TN2=0,045 mol
M2Om + mH2→ 2M + mH2O
0,06/m mol<=0,06 mol. =>0,12/m mol
=>0,06(2M+16m)/m=3,48
2M + 2nHCl→ 2MCln + nH2
0,12/m mol. 0,045 mol
⇒⇒0,045.2/n=0,12/m⇒⇒m=8/3; n=2 tm
Thay m=8/3 vào công thức tính m có M=56 FeFe
Oxit là Fe3O4 vì n=8/3
Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H 2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là
A. F e 3 O 4
B. F e 2 O 3
C. F e O
D. Z n O
Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H 2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H 2 (đktc). Công thức oxit là
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeO
D. ZnO
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
M |
21 (loại) |
42 (loại) |
63 (loại) |
84 (loại) |
=> loại trường hợp này
khử 3,48 gam oxit một kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dd HCl dư thu được 1,008 lít H2(đktc). Xác định M và oxit của nó.
Đặt a là hoá trị kim loại M cần tìm (a: nguyên, dương)
\(M_2O_a+aH_2\rightarrow\left(t^o\right)2M+aH_2O\left(1\right)\\ 2M+2aHCl\rightarrow2MCl_a+aH_2\left(2\right)\\Ta.có:n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O\left(trong.oxit\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2\left(1\right)}=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_M=3,48-0,06.16=2,52\left(g\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=0,045\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{M\left(2\right)}=\dfrac{0,045.2}{a}=\dfrac{0,09}{a}\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_M=\dfrac{2,52}{\dfrac{0,09}{a}}=28a\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét các TH: a=1; a=2; a=3; a=8/3 thấy a=2 thoả mãn khi đó MM=56(g/mol), tức M là Sắt (Fe=56)
Đặt CTTQ của oxit sắt cần tìm là FemOn (m,n: nguyên, dương)
\(n_{Fe}=\dfrac{2,52}{56}=0,045\left(mol\right)\\n_O=0,06\left(mol\right)\)
=> m:n= 0,045:0,06=3:4
=>m=3;n=4
=> CTHH oxit: Fe3O4 (Sắt từ oxit)
Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là :
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. ZnO.