Câu 1.
0,5(g) X ta có:
X + H2O → XOH +\(\dfrac{1}{2}\)H2
n\(_{H_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\)(mol)
n\(_{XOH}=2n_{H_2}=2.0,005=0,01\)(mol)
Tương ứng 8(g) X, ta có:
\(\begin{matrix}X+&H_2O&\rightarrow XOH&+\dfrac{1}{2}H_2\\&&\dfrac{8}{0,5}.0,01=0,16&\dfrac{8}{0,5}.0,005=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\)
n\(_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\begin{matrix}Al&+XOH&+H_2O\rightarrow XAlO_2&+\dfrac{3}{2}H_2\\0,2&0,16&&0,24\left(mol\right)\end{matrix}\)
Dựa vào phương trình trên ta thấy Al dư và XOH tác dụng hết(vì phản ứng hoàn toàn nghĩa là 1 trong những chất phản ứng phải hết).
\(\sum n_{H_2}=0,08+0,24=0,32\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,32.22,4=7,168\left(l\right)\)
Câu 2.
Đặt ancol 2 chức là CxHyO2. Ancol 2 chức không có C bậc ba nghĩa là cả 2 -OH đều bị OXH.
\(\begin{matrix}C_xH_yO_2&+2CuO&\rightarrow C_xH_{y-4}O_2&+2Cu&+2H_2O\\a&2a&a&2a&2a\left(mol\right)\end{matrix}\)
Ta có mchất rắn giảm đi = mO trong CuO
⇒n\(_O=\dfrac{2,24}{16}=0,14\left(mol\right)=2a\)⇒ a = 0,07(mol)
Ta có hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng gồm\(\left\{{}\begin{matrix}C_xH_{y-4}O_2&0,07\left(mol\right)\\H_2&0,14\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mà Mhỗn hợp khí = \(d_{hh/H_2}.M_{H_2}=18.2=36\left(g/mol\right)\)
⇒mhỗn hợp khí= Mhỗn hợp khí.nhỗn hợp khí = 36.(0,07+0,14) = 7,56(g)
Áp dụng ĐLBTKL:
m + mCuO = mhỗn hợp khí + mCu
⇔ m + 80.2.0,07 = 7,56 +2.0,07.64
⇔m = 5,32(g)