Tính : Kết quả là một phân số tối giản
a, \(\dfrac{8x4x50}{48x75}\)
b, \(\dfrac{7x9x81}{9x3x5x84}\)
Tính thương và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(\dfrac{3}{5}\) :(-5)
b) 24 : \(\dfrac{-6}{7}\)
c) \(\dfrac{-4}{15}\) : 2
a, 3/5 : -5 = -3/25
b, 24 : -6/7 = -28
c, -4/15 : 2 = -2/15
a, 3/5 : -5 = -3/25
b, 24 : -6/7 = -28
c, -4/15 : 2 = -2/15
Tìm tham số m để phương trình \(2m.sinx+\left(m-5\right)cox+m-7=0\) có 2 nghiêm phân biệt \(x\in(\dfrac{\pi}{2};\pi)\) ta được kết quả \(m\in\left(a;\dfrac{b}{c}\right)\) với \(a,b,c\in N\) và \(\dfrac{b}{c}\) là phân số tối giản. Tính tổng a + b +c .
Mong mn giúp e ạ, e đang cần rất gấp.
a) Phân số nào trong các phân số: \(\dfrac{1}{5},\dfrac{7}{6},\dfrac{9}{19},\dfrac{16}{32}\) là phân số tối giản?
b) Hãy tìm ba phân số tối giản, ba phân số chưa tối giản. Rút gọn các phân số chưa tối giản vừa tìm.
a) Các phân số tối giản là: \(\dfrac{1}{5};\dfrac{7}{6};\dfrac{9}{19}\)
b) Ba phân số tối giản là: \(\dfrac{3}{2};\dfrac{5}{6};\dfrac{4}{9}\)
Ba phân số chưa tối giản là:
\(\dfrac{10}{18}=\dfrac{10:2}{18:2}=\dfrac{5}{9}\)
\(\dfrac{20}{50}=\dfrac{20:10}{50:10}=\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{3}{12}=\dfrac{3:3}{12:3}=\dfrac{1}{4}\)
Tìm phân số tối giản lớn nhất sao cho khi chia mỗi phân số \(\dfrac{14}{75}\)và\(\dfrac{16}{165}\)cho phân số đó ta được kết quả là số tự nhiên.
Tính giá trị của biểu thức sau (kết quả để dưới dạng phân số tối giản)
a,A=\(\dfrac{1}{3^2-1}\)+\(\dfrac{1}{5^2-1}\)+\(\dfrac{1}{7^2-1}\)+. . .+\(\dfrac{1}{99^2-1}\)
b,B=\(\dfrac{1}{1^2+3^2-4^2}\)+\(\dfrac{1}{3^2+5^2-8^2}\)+\(\dfrac{1}{5^2+7^2-12^2}\)+. . .+\(\dfrac{1}{99^2+101^2-200^2}\)
a: \(A=\dfrac{1}{\left(3-1\right)\left(3+1\right)}+\dfrac{1}{\left(5-1\right)\left(5+1\right)}+...+\dfrac{1}{\left(99-1\right)\left(99+1\right)}\)
\(=\dfrac{1}{2\cdot4}+\dfrac{1}{4\cdot6}+...+\dfrac{1}{98\cdot100}\)
\(=\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{2}{2\cdot4}+\dfrac{2}{4\cdot6}+...+\dfrac{2}{98\cdot100}\right)\)
\(=\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{6}+...+\dfrac{1}{98}-\dfrac{1}{100}\right)\)
\(=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{49}{100}=\dfrac{49}{200}\)
Trong các phân số \(\dfrac{1}{4},\dfrac{6}{5},\dfrac{4}{10},\dfrac{16}{9},\dfrac{10}{20},\dfrac{8}{18}\)
a) Phân số nào là phân số tối giản?
b) Rút gọn các phân số chưa tối giản
a) \(\dfrac{1}{4},\dfrac{6}{5},\dfrac{16}{9}\)
b)
\(\dfrac{4}{10}=\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{10}{20}=\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{8}{18}=\dfrac{4}{9}\)
cho \(\lim\limits_{x\rightarrow1}\dfrac{\sqrt{3x+1}-2}{x^2-1}=\dfrac{a}{b},voi\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản . tính \(a^2+b\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow1}\dfrac{\sqrt{3x+1}-2}{x^2-1}\)
\(=\lim\limits_{x\rightarrow1}\dfrac{3x+1-4}{\sqrt{3x+1}+2}\cdot\dfrac{1}{x^2-1}\)
\(=\lim\limits_{x\rightarrow1}\dfrac{3x-3}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(\sqrt{3x+1}+2\right)}\)
\(=\lim\limits_{x\rightarrow1}\dfrac{3}{\left(x+1\right)\left(\sqrt{3x+1}+2\right)}=\dfrac{3}{\left(1+1\right)\left(\sqrt{3+1}+2\right)}\)
\(=\dfrac{3}{2\cdot4}=\dfrac{3}{8}\)
=>a=3;b=8
=>a2+b=9+8=17
a) Mẫu số chung nhỏ nhất của \(\dfrac{3}{8}\) và \(\dfrac{5}{12}\) là: ...
b) Rút gọn \(\dfrac{75}{105}\) thành phân số tối giản, ta được phân số: ...
c) Rút gọn \(\dfrac{72}{96}\) thành phân số tối giản, ta được phân số: ...
d) Quy đồng mẫu số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{12}\) ta được các phân số: ...
e) Quy đồng mẫu số ba phân số: \(\dfrac{1}{2}\);\(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được các phân số: ...
g) Quy đồng mẫu số ba phân số: \(\dfrac{3}{4}\);\(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{1}{6}\) ta được các phân số: ...
h) Quy đồng mẫu số ba phân số: \(\dfrac{1}{4}\);\(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{1}{5}\) ta được các phân số: ...
i) Số 10 có thể viết thành phân số: ...
(Các bạn copy bài mình đánh rồi chỉ xóa dấu ba chấm rồi điền kết quả là xong!~)
a. Mẫu số chung nhỏ nhất là 24
b. \(\dfrac{5}{7}\)
c. \(\dfrac{3}{4}\)
d. \(\dfrac{9}{12}\) và giữ nguyên phân số còn lại
e. \(\dfrac{3}{6};\dfrac{4}{6};\dfrac{5}{6}\)
g. \(\dfrac{9}{12};\dfrac{4}{12};\dfrac{2}{12}\)
h. \(\dfrac{15}{60};\dfrac{20}{60};\dfrac{12}{60}\)
i. \(\dfrac{10}{1}\)
Biết \(\xrightarrow[x->1]{lim}\dfrac{\sqrt{3x^2+2}-\sqrt{4+x}}{x^2-1}=\dfrac{\sqrt{a}}{b}\)
với a,b là số tự nhiên và \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính a-b
\(\lim\limits_{x\rightarrow1}\dfrac{\sqrt{3x^2+2}-\sqrt{4+x}}{x^2-1}=\lim\limits_{x\rightarrow1}\dfrac{\dfrac{3x^2-x-2}{\sqrt{3x^2+2}+\sqrt{4+x}}}{x^2-1}=\lim\limits_{x\rightarrow1}\dfrac{3x+2}{\left(x+1\right)\left(\sqrt{3x^2+2}+\sqrt{4+x}\right)}=\dfrac{5}{2.2\sqrt{5}}=\dfrac{\sqrt{5}}{4}\).
Từ đó a = 5; b = 4 nên a - b = 1.